Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH DÁN NHIÊU LỚP VÀ KÍNH DÁN
AN TOÀN NHIỀU LỚP
Glass in building - Laminated glass and laminated safety glass
Part 6: Appearance
Tiêu chuẩn này quy định các khuyết tật của sản phẩm kính có kích cỡ đã hoàn thiện và các phương pháp kiểm tra ngoại quan bằng cách quan sát kỹ tấm kính để đưa ra chuẩn mực chấp nhận tại vùng quan sát. Chuẩn mực này được áp dụng chủ yếu tại thời điểm xuất hàng.
TCVN 7364-1: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 1: Định nghĩa và mô tả các vật liệu thành phần.
TCVN 7364-5: 2004 Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 5: Kích thước và hoàn thiện cạnh sản phẩm.
Các thuật ngữ sau và các thuật ngữ của TCVN 7364-l: 2004 được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1. Các khuyết tật dạng điểm (spot defects): loại khuyết tật này gồm các điểm đục các bọt khí hoặc vật lạ.
3.2. Khuyết tật dạng vạch (linear defects): loại khuyết tật này gồm các vật lạ và vết cào hoặc xước.
3.3. Các khuyết tật khác (other defects): các khuyết tật về kính như các vết nứt, khuyết tật của lớp dán xen giữa như bị gấp nếp, co và các vết sọc.
3.4. Các điểm đục (opaque spots): các khuyết tật nhìn thấy được trên tấm kính dán nhiều lớp (ví dụ: các vết mực, các vật bám vào kính hoặc lớp dán xen giữa).
3.5. Các bọt (bubbles): thông thường là bọt khí, các bọt này có thể ở trong kính hoặc trong lớp dán xen giữa.
3.6. Các vật lạ (foreign bodies): bất kỳ một vật nào đó ngoài ý muốn bị lạc vào kính dán nhiều lớp trong quá trình sản xuất.
3.7. Các vết cào hoặc xước (scratches or grazes): các vết hỏng dạng vạch trên bề mặt của kính dán nhiều lớp.
3.8. Các vết nứt (vents): các vết khứa nhọn hoặc vết nứt chạy từ một cạnh nào đó trong tấm kính.
3.9. Các vết nhăn (creases): sự vặn vẹo của lớp dán xen giữa khi đưa vào và sau sản xuất để lại vết nhìn thấy được.
3.10. Các vết sọc do sự không đồng nhất của lớp dán giữa (streaks due to interlayer inhomogeneity): các vết vặn vẹo ở lớp dán xen giữa, gây ra do quá trình dán lớp xen giữa, các vết vặn này có thể nhìn thấy sau sản xuất.
4. Các khuyết tật trong phạm vi quan sát
4.1. Các khuyết tật dạng điểm trong phạm vi quan sát
Khi kiểm tra theo phương pháp quy định ở Điều 9, khả năng chấp nhận các khuyết tật dạng điểm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Kích cỡ của khuyết tật;
- Tần xuất của khuyết tật;
- Kích cỡ của tấm kính;
- Số tấm kính thành phần của tấm kính dán nhiều lớp.
Điều này được thể hiện trên Bảng 1.
Có thể bỏ qua các khuyết tật nhỏ hơn 0,5 mm.
Không cho phép có các khuyết tật lớn hơn 3 mm.
Chú thích: Việc chấp nhận các khuyết tật dạng điểm trong kính dán nhiều lớp
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-4:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - phần 4: phương pháp thử độ bền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7455:2004 về kính xây dựng - kính tôi nhiệt an toàn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7736:2007 về kính xây dựng - kính kéo
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7528:2005 về kính xây dựng - Kính phủ phản quang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7368:2004 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7219:2002 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7505:2005 về Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng - Lựa chọn và lắp đặt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7368:2013 về Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 về Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9502:2013 về Kính xây dựng - Xác định hệ số truyền nhiệt (Giá trị U) - Phương pháp tính
- 1Quyết định 31/2004/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-4:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - phần 4: phương pháp thử độ bền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7455:2004 về kính xây dựng - kính tôi nhiệt an toàn
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7736:2007 về kính xây dựng - kính kéo
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-5:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 5: Kích thước và hoàn thiện cạnh sản phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7528:2005 về kính xây dựng - Kính phủ phản quang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7368:2004 về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7219:2002 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7505:2005 về Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng - Lựa chọn và lắp đặt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7368:2013 về Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 về Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9502:2013 về Kính xây dựng - Xác định hệ số truyền nhiệt (Giá trị U) - Phương pháp tính
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-6:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7364-6:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/10/2004
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra