Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7455:2013

KÍNH XÂY DỰNG – KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT

Glass in building – Heat treated glass

Lời nói đầu

TCVN 7455:2013 thay thế TCVN 7455:2004.

TCVN 7455:2013 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KÍNH XÂY DỰNG – KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT

Glass in building – Heat treated glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính tôi nhiệt phẳng dùng trong xây dựng.

Các phương pháp xác định độ dày, hoàn thiện cạnh và phá vỡ mẫu có thể áp dụng cho kính cong tôi nhiệt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7219:2002 Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử.

TCVN 7368:2013 Kính xây dựng – Kính dán an toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập.

TCVN 7526:2005 Kính xây dựng – Định nghĩa và phân loại.

TCVN 8261:2009 Kính xây dựng – Phương pháp thử - Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7526:2005 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Kính tôi nhiệt (Heat treated glass)

Kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ xác định, sau đó làm lạnh nhanh tạo ứng suất trên bề mặt, làm tăng độ bền cơ lên nhiều lần so với kính ban đầu.

Kính tôi nhiệt (hay còn gọi là kính cường lực) bao gồm: kính tôi nhiệt an toàn (hay còn gọi là kính cường lực an toàn – FT) và kính bán tôi (hay còn gọi là kính gia cường nhiệt – HS).

3.1.1. Kính tôi nhiệt an toàn – Kính cường lực an toàn (Fully tempered glass – FT)

Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt không nhỏ hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 4 lần kính ban đầu) và khi vỡ thành tạo thành những mảnh vụn nhỏ, hạn chế khả năng gây sát thương.

3.1.2. Kính bán tôi – Kính gia cường nhiệt (Heat strengthened glass – HS)

Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt từ 24 MPa đến nhỏ hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 2 lần kính ban đầu) và khi vỡ tạo thành các mảnh như kính thường hoặc tạo thành các mảnh vụn nhỏ với kính có ứng suất bề mặt đạt gần 69 MPa.

3.2. Kính phẳng tôi nhiệt (flat heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính phẳng.

3.2.1. Kính nổi tôi nhiệt (float heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính nổi.

3.2.2. Kính vân hoa tôi nhiệt (figunet heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính cán vân hoa.

3.2.3. Kính phản quang tôi nhiệt (Solar reflective heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính phản quang.

4. Phân loại, ký hiệu và quy ước

4.1. Phân loại

4.1.1. Theo hình dạng và chiều dày

Theo chiều dày danh nghĩa, kính tôi nhiệt được phân loại theo quy định trong Bảng 1.

Các loại chiều dày khác với Bảng 1 được thỏa thuận giữa các bên liên quan.

4.1.2. Theo mức độ tôi n

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7455:2013 về Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt

  • Số hiệu: TCVN7455:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản