Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7038:2002

GIA VỊ - XÁC ĐỊNH TRO TỔNG SỐ
Spices and condiments – Determination of total ash

 

Lời nói đầu

TCVN 7038 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 928 : 1997;

TCVN 7038 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC 1 Hạt tiêu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro tổng số của gia vị.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4889 - 89 (ISO 948 : 1980) Gia vị - Lấy mẫu.

ISO 2825 : 1981 Spices and condiments – Preparation of a ground sample for analysis (Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích).  

TCVN 4851 – 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng tro tổng số của gia vị (total ash of spices and condiments): còn lại thu được sau khi đốt ở (550 ± 25)0C trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phân hủy chất hữu cơ bằng cách đốt mẫu ở nhiệt độ (550 ± 25)0C cho đến khối lượng không đổi.

5. Thuốc thử

Sử dụng nước cất loại 3 của TCVN 4851 – 89 (ISO 3696).

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:

6.1. Chén nung đáy phẳng bằng bạch kim, thạch anh, bằng sứ hoặc bằng vật liệu khác không bị ảnh hưởng ở các điều kiện thử nghiệm, có dung tích từ 50 ml đến 100 ml.

6.2. Bếp điện hoặc thiết bị đốt nóng bề mặt

6.3. Lò nung điện, có thể duy trì nhiệt độ ở (550 ± 25)0C.

6.4. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm tốt.

6.5. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001 g.

6.6. Nồi cách thủy

7. Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 4889 – 89 (ISO 948).

8. Cách tiến hành

Thực hiện hai phép xác định.

8.1. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu theo quy định trong ISO 2825.

8.2. Chuẩn bị các chén nung

Nung các chén nung trong lò nung (6.3) khoảng 1 h ở 5500C. Làm nguội trong bình hút ẩm (6.4) đến nhiệt độ phòng rồi cân chính xác đến 0,5 mg (m1). 

8.3. Tiến hành xác định

Cân khoảng 2 g mẫu phòng thử nghiệm, chính xác đến 0,0001 g cho vào chén nung (6.1) đã được chuẩn bị như quy định trong 8.2 (m2). Đốt chén nung trên bếp điện hoặc thiết bị đốt nóng bề mặt (6.2) cho đến khi mẫu thử đã hóa than. Sau đó, đốt tiếp trong lò nung bằng điện (6.3) ở nhiệt độ 5500C.

Sau khoảng 2 h lấy chén ra. Sau khi làm nguội, làm ẩm tro bằng nước và đem sấy khô trên nồi cách thủy trước, và sau đó sấy trên bếp điện (6.2). Nung lại chén trong lò nung bằng điện (6.3) ở nhiệt độ 5500C đến khối lượng không đổi.

Làm nguội trong bình hút ẩm (6.4) và cân chính xác đến 0,0001 g (m3). Lặp lại các thao tác đốt, làm nguội trong bình hút ẩm và cân cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0005 g. Lượng tro tổng số này có thể được giữ lại để xác định hàm lượng tro không tan trong axit.   

9. Biểu thị kết quả

9.1. Tính hàm lượng tro tổng số (wTA), được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7038:2002 (ISO 928 : 1997) về gia vị - Xác định trzo tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7038:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 30/10/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản