Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7039:2002

GIA VỊ VÀ GIA VỊ THẢO MỘC -  XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DẦU BAY HƠI
Spices, condiments and herbs – Determination of volatile oil content

 

Lời nói đầu

TCVN 7039 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 6571 : 1984;

TCVN 7039 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC 1 Hạt tiêu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành

 

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng dầu bay hơi có trong gia vị và gia vị thảo mộc

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 7040 : 2002 (ISO 939 : 1980) Gia vị - Xác định độ ẩm – Phương pháp chưng cất lôi cuốn.

TCVN 4889 - 89 (ISO 948 : 1980) Gia vị - Lấy mẫu.

ISO 2825 Spices and condiments – Preparation of a ground sample for analysis (Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích)

3. Định nghĩa

Hàm lượng dầu bay hơi (Volatile oil content): Tất cả các chất tách được bằng chưng cất lôi cuốn theo hơi nước trong các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng số mililít trên 100g sản phẩm khô.

4. Nguyên tắc

Chưng cất dịch huyền phù trong nước của sản phẩm, thu lấy dịch cất vào một ống đong chứa một thể tích xác định của xylen để cố định lượng dầu bay hơi, để cho pha hữu cơ và pha nước phân tách và ghi tổng thể tích pha hữu cơ. Tính hàm lượng dầu bay hơi sau khi đã trừ thể tích xylen.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Xylen

5.2. Các dung dịch làm sạch

5.2.1. Axeton (dùng hòa tan phần chất béo dư).

5.2.2. Dung dịch chất tẩy rửa (được sử dụng ở nồng độ khuyến nghị của nhà sản xuất) hoặc nếu không có thì thay bằng dung dịch của axit sunfuric và kali dicromat (xem cảnh báo) được pha chế bằng cách vừa khuấy vừa thêm từ từ một thể tích axit sunfuric đậm đặc vào một thể tích dung dịch kali dicromat bão hòa và để nguội rồi lọc hỗn hợp qua một phễu lọc thủy tinh xốp.

Cảnh báo – Không để da tiếp xúc với dung dịch này.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:

6.1. Thiết bị chưng cất, bằng thủy tinh bền, có hệ số giãn nở nhiệt thấp.

Thiết bị này bao gồm các thành phần sau đây được nối với nhau bằng các khớp nối thủy tinh mài:

6.1.1. Bình cầu đáy tròn, cổ mài, có dung tích 500 ml hoặc 1000 ml, tùy thuộc vào sản phẩm có liên quan (xem phụ lục A).

6.1.2. Hệ thống ngưng, gồm các thành phần được nối với nhau sau đây:

a) ống thẳng đứng (AC), đáy có khớp nối mài lắp khít với bình cầu (6.1.1);

b) ống cong (CDE);

c) sinh hàn dạng bầu ngưng đặt thẳng đứng (FG);

d) một bộ ghép nối bao gồm các phần ống có nhánh bên cạnh (K) có nút mài (K’), bầu rộng hình quả lê (J), ống chia độ đến 0,05 ml (JL), bầu rộng hình quả bóng (L) và vòi ba nhánh (M) được nối với ống thẳng đứng (AC) bằng ống nghiêng (O) có ống an toàn (N), nếu cần được chắn bằng bẫy hơi nước (6.1.3).

6.1.3. Bẫy hơi nước (xem hình 2) có thể ghép nối được với nhánh bên (K) hoặc nối với ống an toàn (N) (xem 6.1.2)

6.2. Giấy lọc, đường kính 11cm

6.3. Pipet, dung tích 1 ml

6.4. Thiết bị gia nhiệt

Phương pháp gia nhiệt cần tránh làm nóng bình cầu (6.1.1) quá mức quy định. Nên sử dụng thiết bị điều chỉnh được nhiệt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7039:2002 (ISO 6571 : 1984) về gia vị và gia vị thảo mộc - xác định hàm lượng dầu bay hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7039:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 30/10/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản