Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6713 : 2000

(ISO 11625 : 1998)

CHAI CHỨA KHÍ - AN TOÀN TRONG THAO TÁC

Gas cylinders – Safe handling

Lời nói đầu

TCVN 6713 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 11625 : 1998

TCVN 6713 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CHAI CHỨA KHÍ - AN TOÀN TRONG THAO TÁC

Gas cylinders – Safe handling

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong thao tác, sử dụng và tồn chứa chai chứa khí vĩnh cửu, khí hoá lỏng hoặc khí nén hoà tan. Tiêu chuẩn này áp dụng cho chai chứa khí dung tích từ 0,5 l đến 150 l.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6293:1997 (ISO 32:1977) Chai chứa khí dùng trong y tế - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.

TCVN 6551:1999 (ISO 5145:1990) Đầu ra của van chai chứa khí và hỗn hợp khí – Lựa chọn và xác định kích thước.

TCVN 6296:1997 (ISO 7225:1994) Chai chứa khí – Dấu hiệu phòng ngừa.

ISO/TR 7470:1988 Đầu ra của van chai chứa khí – Danh mục các điều khoản đã được tiêu chuẩn hoá hoặc đang sử dụng.

TCVN 6550:1999 (ISO 10156:1996) Khí và hỗn hợp khí – Xác định tính cháy và khả năng oxi hoá để chọn ra của van chai chứa khí.

TCVN 6716 : 2000 (ISO 10298:1995) Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí.

TCVN 6290:1997 (ISO 10463:1993) Chai chứa khí – Chai chứa khí vĩnh cửu – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

TCVN 6714 :2000 (ISO 11113:1995) Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và LPG) – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

ISO 11117 : 1998 Chai chứa khí – Mũ bảo vệ van và cơ cấu bảo vệ van chai chứa khí dùng trong y tế và công nghiệp – Thiết kế chế tạo và thử nghiệm.

TCVN 6715 : 2000 (ISO 11372:1995) Chai chứa khí axetylen hoà tan – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

TCVN 6717 : 2000 (ISO 13338:1995) Xác định tính ăn mòn mô của khí hoặc hỗn hợp khí.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau theo TCVN 6289:1997 (ISO 10286).

3.1  Người sản xuất khí (gas manufacturer):  Người sản xuất khí nén và / hoặc nạp khí vào chai chứa vận chuyển được.

3.2  Thao tác (handling):  Di chuyển, nối và tháo chai chứa khí trong điều kiện bình thường khi sử dụng.

3.3  Giàn (manifold):  Hệ thống phân phối khí để chuyển sản phẩm qua nhiều đầu ra từ chai chứa khí hoặc đầu vào đến chai chứa khí.

3.4  Sử dụng không đúng (misuse):  Việc sử dụng chai chứa cho mục đích khác với mục đích chế tạo, ví dụ làm vật lăn, vật đỡ v.v...

3.5  Sang chai (transfilling):  Chuyển khí nén từ chai chứa này sang chai chứa khác.

4. Nạp chai chứa khí

Việc nạp khí vào chai chứa phải phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định hiện hành. Việc kiểm tra tại thời điểm nạp khí phải theo quy định của TCVN 6290:1997 (ISO 10463), TCVN 6714 : 2000 (ISO 11113) và TCVN 6715 : 2000 (ISO 11372).

5. Ghi nhãn để nhận biết khí chứa

Chai chứa khí phải được ghi nhãn để nhận biết khí chứa như quy định trong tiêu chuẩn và quy định quốc gia và / hoặc quốc tế. Ghi nhãn để nhận biết khí chứa được áp dụng trước khi nạp và việc ghi nhãn phải thể hiện trong khi vận chuyển, cung cấp và sử dụng.

Việc ghi nhãn để phân biệt khí chứa ban đầu và chính xác là nhờ vào nhãn chai chứa. Chai chứa có thể được người cung cấp sơn (theo cốt màu) để nhận ra loại khí chứa hoặc sự nguy hiểm và ch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6713:2000 (ISO 11625 : 1998) về Chai chứa khí - An toàn trong thao tác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6713:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản