CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA
PHẦN 3 : THỬ ĐỘ TỰ BỐC CHÁY TRONG KHÍ OXY
Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinder and valve materials with gas contents
Part 3 : Autogenous ignition test in oxygen atmosphere
Lời nói đầu
TCVN 6874-3 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 11114-3 : 1997.
TCVN 6874-3 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHAI CHỨA KHÍ DI ĐỘNG – TÍNH TƯƠNG THÍCH CỦA VẬT LIỆU LÀM CHAI CHỨA VÀ LÀM VAN VỚI KHÍ CHỨA
PHẦN 3 : THỬ ĐỘ TỰ BỐC CHÁY TRONG KHÍ OXY
Transportable gas cylinders – Compatibility of cylinder and valve materials with gas contents
Part 3 : Autogenous ignition test in oxygen atmosphere
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định nhiệt độ tự bốc cháy của các vật liệu phi kim loại trong khí oxy nén.
Nhiệt độ tự bốc cháy là một chỉ tiêu để phân cấp vật liệu và có thể được dùng để lựa chọn vật liệu sử dụng trong môi trường có khí oxy.
Phụ lục B của tiêu chuẩn này là một danh mục các tư liệu đã công bố dùng làm cơ sở cho tiêu chuẩn này.
Chú thích - Tiêu chuẩn này có thể được dùng để lựa chọn các vật liệu phi kim loại dùng cho các chai chứa khí và phụ tùng; ví dụ, để lựa chọn các vật liệu đáp ứng các yêu cầu cho thử kiểu đối với sự tương thích oxy của các van chai chứa khí oxy như đã quy định trong EN 849.
Một lượng nhỏ vật liệu thử được nung nóng trong khí oxy nén. Thực hiện việc ghi liên tục áp suất và nhiệt độ để xác định điểm tự bốc cháy, tại điểm này quan sát sự tăng đột ngột của nhiệt độ và áp suất (điểm này được gọi là nhiệt độ tự bốc cháy).
Các mẫu thử phải được chuẩn bị sao cho tránh được sự nhiễm bẩn. Các mẫu thử có thể ở dạng lỏng hoặc rắn. Trong trường hợp các mẫu thử rắn, vật liệu phải được chia nhỏ. Khối lượng mẫu thử dùng cho một lần thử trong khoảng 0,06 g và 0,5 g.
Chú thích - Khối lượng này nên được điều chỉnh theo thể tích buồng thử. Một mẫu 0,5 g trong một buồng thử có thể tích trong khoảng 30 cm3 và 250 cm3 được xem là thích hợp.
Hình 1 giới thiệu ví dụ về một thiết bị thử thích hợp. Mẫu thử được đặt trong một bình nhỏ chứa khí trơ được làm sạch cẩn thận, bình được đặt trong một buồng phản ứng bên trong một lò điện có công suất đủ lớn để tăng nhiệt độ với tốc độ không đổi như quy định trong điều 6.
Hình 1 - Ví dụ về thiết bị thử độ bốc cháy
Bố trí một cặp nhiệt càng gần với mẫu thử càng tốt. Cặp nhiệt phải có độ chính xác ± 2oC trong khoảng 25oC đến 500oC.
Phải có bộ đo áp suất. Độ chính xác của bộ đo áp suất là 1% đối với toàn thang đo.
Có thể dùng cơ cấu điều chỉnh áp suất nếu muốn giữ áp suất oxy không đổi trong quá trình thử.
Chú thích - Nhiệt độ tự bốc cháy có thể phụ thuộc vào áp suất của khí oxy. Khi áp suất của khí oxy tăng dần, nhiệt độ tự bốc cháy giảm đi và ổn định ở
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7389:2004 (ISO 13341 : 1997) về Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7165:2002 (ISO 10920 : 1997) về Chai chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí - Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7051:2002 (ISO 11118:1999) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-2:2002 (ISO 11114-2: 2000) về Chai chứa khí di động - Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 2: Vật liệu phi kim loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6873:2007 (ISO 11755 : 2005) về Chai chứa khí - Giá chai chứa khí nén và khí hoá lỏng (trừ axetylen) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6872:2001 (ISO 11117 : 1998) về Chai chứa khí - Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí công nghiệp và y tế - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6715:2007 (ISO 11372 : 2005) về Chai chứa khí - Chai chứa khí axetylen hoà tan - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6714:2000 (ISO 11113 : 1995) về Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6713:2000 (ISO 11625 : 1998) về Chai chứa khí - An toàn trong thao tác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550-2:2008 (ISO 10156-2 : 2005) về Chai chứa khí - Khí và hỗn hợp khí - Phần 2: Xác định khả năng oxy hoá của các khí và hỗn hợp khí độc hại và ăn mòn
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10119-1:2013 (ISO 18172-1:2007) về Chai chứa khí - Chai bằng thép không gỉ, hàn, nạp lại được - Phần 1: Áp suất thử nhỏ hơn và bằng 6 MPa
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10119-2:2013 (ISO 18172-2:2007) về Chai chứa khí - Chai bằng thép không gỉ, hàn, nạp lại được - Phần 2: Áp suất thử lớn hơn 6 MPa
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10120:2013 (ISO 20703:2011) về Chai chứa khí - Chai bằng hợp kim nhôm, hàn, nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm
- 1Quyết định 50/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về Tấm mạch in, Chai chứa khí, Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường ban hành
- 2Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7389:2004 (ISO 13341 : 1997) về Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7165:2002 (ISO 10920 : 1997) về Chai chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí - Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7051:2002 (ISO 11118:1999) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-2:2002 (ISO 11114-2: 2000) về Chai chứa khí di động - Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 2: Vật liệu phi kim loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6873:2007 (ISO 11755 : 2005) về Chai chứa khí - Giá chai chứa khí nén và khí hoá lỏng (trừ axetylen) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6872:2001 (ISO 11117 : 1998) về Chai chứa khí - Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí công nghiệp và y tế - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6715:2007 (ISO 11372 : 2005) về Chai chứa khí - Chai chứa khí axetylen hoà tan - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6714:2000 (ISO 11113 : 1995) về Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6713:2000 (ISO 11625 : 1998) về Chai chứa khí - An toàn trong thao tác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6550-2:2008 (ISO 10156-2 : 2005) về Chai chứa khí - Khí và hỗn hợp khí - Phần 2: Xác định khả năng oxy hoá của các khí và hỗn hợp khí độc hại và ăn mòn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10119-1:2013 (ISO 18172-1:2007) về Chai chứa khí - Chai bằng thép không gỉ, hàn, nạp lại được - Phần 1: Áp suất thử nhỏ hơn và bằng 6 MPa
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10119-2:2013 (ISO 18172-2:2007) về Chai chứa khí - Chai bằng thép không gỉ, hàn, nạp lại được - Phần 2: Áp suất thử lớn hơn 6 MPa
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10120:2013 (ISO 20703:2011) về Chai chứa khí - Chai bằng hợp kim nhôm, hàn, nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6874-3:2013 (ISO 11114-3:2010) về Chai chứa khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - Phần 3: Thử độ tự bốc cháy đối với vật liệu phi kim loại trong môi trường oxy
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6874-3:2001 (ISO 11114-3 : 1997) về Chai chứa khí di động - Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần 3: Thử độ tự bốc cháy trong khí oxy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6874-3:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 24/09/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực