Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6871 : 2007

ISO 10462 : 2005

CHAI CHỨA KHÍ - CHAI CHỨA KHÍ AXETYLEN HÒA TAN VẬN CHUYỂN ĐƯỢC - KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ

Gas cylinders - Transportable cylinders for dissolved acetylene - Periodic inspection and maintenance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho kiểm tra định kỳ các chai hàn và không hàn được chế tạo bằng thép hoặc hợp kim nhôm dùng để chuyên chở khí axetylen chứa trong chai có dung tích nước đến 150 / và các yêu cầu cho kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các chai chứa khí axetylen, không kể đến phương pháp chế tạo vỏ chai.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

TCVN 7052-1 : 2007 (ISO 3807-1 : 2000), Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1 . Chai không dùng đinh chảy.

TCVN 7052-2 : 2007 (ISO 3807- 2 : 2000), Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2 : Chai dùng đinh chảy.

TCVN 7389 (ISO 13341), Chai chứa khí vận chuyển được - Lắp ráp van vào chai chứa khí.

ISO 13769, Gas cylinders - stamp marking [Chai chứa khí - Ghi nhãn bằng đóng dấu (tem)].

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Giá chai chứa khí axetylen (acetylene bundle)

Một bộ phận vận chuyển được bao gồm hai hoặc nhiều chai chứa khí axetylen được gom lại với nhau trong một khung cứng vững, được trang bị tất cả các thiết bị cần thiết cho việc nạp và làm rỗng (xả), các chai ở trạng thái lắp.

3.2. Chai chứa khí axetylen (acetylene cylinder)

Bình chịu áp lực được chế tạo và thích hợp cho chuyên chở axetylen, có chứa chất xốp và dung môi cho axetylen, có van và các phụ tùng khác được lắp cố định vào chai.

CHÚ THÍCH 1: Đối với các chai axetylen không có dung môi, xem điều 6 của TCVN 7052-1 : 2007 hoặc TCVN 7052-2 : 2007.

CHÚ THÍCH 2: Khi không có thể dẫn đến sự tối nghĩa thì có thể sử dụng từ “chai” thay cho “chai chứa khi axetylen”.

3.3. Tỷ số axetylen / dung môi (acetylene / solvent ratio)

Tỷ số của khối lượng lớn nhất của axetylen và khối lượng quy định của dung môi.

3.4. Cơ quan có thẩm quyền (competent authority)

Cơ quan nhà nước hoặc cơ quan được chỉ định hoặc được thừa nhận để thực hiện các mục đích có liên quan đến tiêu chuẩn này.

3.5. Người có thẩm quyền (competent person)

Người được đào tạo, có kinh nghiệm và khả năng giám sát để có thể đánh giá khách quan về một vấn đề.

3.6. Chai hoàn chỉnh (complete cylinder)

Vỏ chai sẵn sàng để nạp khí axetylen, bao gồm cả chất xốp, dung môi (nếu có), khí bão hòa (nếu có), van và phụ kiện bảo vệ van được lắp cố định với vỏ chai.

3.7. Vỏ chai (cylinder shell)

Bình chịu áp lực được chế tạo và thích hợp cho việc tiếp nhận và chứa chất xốp và được nạp như một chai chứa khí axetylen.

3.8. Nhà sản xuất (manufacturer)

Công ty chịu trách nhiệm nạp chất xốp vào vỏ chai để chuẩn bị vỏ chai cho việc nạp khí axetylen lần đầu tiên.

3.9. Khối lượng lớn nhất của axetylen (maximum acetylene content)

Khối lượng lớn nhất quy định của axetylen mà chai được thiết kế để có thể chứa được.

CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớn nhất của axetylen được biểu thị bằng kilôgam.

CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng dung môi thì nó bao gồm cả khí bão hòa.

3.10. Áp suất lớn nhất cho phép

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6871:2007 (ISO 10462 : 1994) về Chai chứa khí - Chai chứa khí axetylen hoà tan vận chuyển được - Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ

  • Số hiệu: TCVN6871:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản