- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) về quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11045:2015 về Hướng dẫn đánh giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003 soát xét 2011, sửa đổi 2013) về Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6387:2017
CODEX STAN 37-1991, REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013
TÔM ĐÓNG HỘP
Canned shrimps or prawns
Lời nói đầu
TCVN 6387:2017 thay thế TCVN 6387:2006;
TCVN 6387:2017 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 37-1991, soát xét 1995 và sửa đổi 2013;
TCVN 6387:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11
Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TÔM ĐÓNG HỘP
Canned shrimps or prawns
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm đóng hộp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng tôm nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh của sản phẩm.
2 Mô tả
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Tôm đóng hộp (Canned shrimps or prawns)
Sản phẩm được chế biến từ hỗn hợp bất kỳ của các loài tôm thuộc các họ Penaeidae, Pandalidae, Crangonidae và Palaemonidae đã loại bỏ đầu và vỏ.
2.2 Định nghĩa quá trình
Tôm được đóng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý đủ để đảm bảo vô trùng thương mại.
2.3 Trình bày
Cho phép sản phẩm được trình bày như sau:
2.3.1 Tôm bóc vỏ (peeled shrimp)
Tôm đã bỏ đầu và bóc vỏ mà không loại bỏ ruột.
2.3.2 Tôm đã làm sạch hoặc bỏ ruột (cleaned or de-veined)
Tôm được bóc vỏ, xẻ lưng và loại bỏ ruột, ít nhất là đến đốt cuối cùng sát đuôi. Phần tôm đã làm sạch hoặc tôm đã bỏ ruột phải chiếm 95 % khối lượng tôm.
2.3.3 Tôm vụn (broken shrimp)
Trên 10 % khối lượng tôm gồm các thân tôm đã bóc vỏ có ít hơn bốn đốt đã bỏ hoặc chưa bỏ ruột.
2.3.4 Các dạng trình bày khác
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:
2.3.4.1 đủ để phân biệt với dạng trình bày khác trong tiêu chuẩn này;
2.3.4.2 đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
2.3.4.3 được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh gây nhầm lẫn hoặc tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
2.3.5 Kích cỡ
Tôm đóng hộp có thể được gọi tên theo kích cỡ phù hợp với:
i) tổng số thân tôm thực tế có thể được ghi trên nhãn, hoặc
ii) các Điều nêu trong phụ lục B.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Tôm
Tôm phải được chế biến từ con tôm khoẻ mạnh của các loài xác định trong 2.1 và có chất lượng phù hợp bán dưới dạng tươi để dùng cho người.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng làm thực phẩm và phù hợp với tất cả các tiêu chuẩn tương ứng.
3.3 Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra phù hợp với Điều 9, đáp ứng được các yêu cầu trong Điều 8. Các sản phẩm phải được kiểm tra bằng các phương pháp quy định trong Điều 7.
4 Phụ gia thực phẩm
Chỉ được phép sử dụng các phụ gia thực phẩm sau đây:
Phụ gia |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3393/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) về quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8398:2012 về Tôm biển - Tôm sú giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8399:2012 về Tôm biển - Tôm sú bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9389:2014 về Giống tôm càng xanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11045:2015 về Hướng dẫn đánh giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003 soát xét 2011, sửa đổi 2013) về Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6387:2017 (CODEX STAN 37-1991, REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Tôm đóng hộp
- Số hiệu: TCVN6387:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực