- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 (CAC/RCP 23 - 1979) về qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hoá
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM DẠNG CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
Lời nói đầu
TCVN 6390 : 1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex stan 94 - 1981;
TCVN 6390 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CÁ TRÍCH VÀ CÁC SẢN PHẨM DẠNG CÁ TRÍCH ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá trích đóng hộp và sản phẩm dạng cá trích đóng hộp trong môi trường nước hoặc dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng cá nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp được chế biến từ các loài cá tươi hoặc cá đông lạnh của các loài cá có tên khoa học sau đây:
- Sardina pilchardus
- Sardinops melanostoctus, S.neopilchardus, S.sagax, S.caeruleus
- Sardinella aurita, S.brasiliensis, S.Maderensis, S.longiceps, S.gibbosa
- Clupea harengus
- Sprattus sprattus
- Hyperlophus vittatus
- Nematalosa vlaminghi
- etrumeus teres
- Ethmidium maculatum
- engraulis anchoita, E.Mordax, E.Ringens
- Opisthonema oglinum
Loại bỏ đầu, mang, vây và đuôi. Có thể bỏ nội tạng cá. Nếu đã bỏ nội tạng thì bỏ tất cả các bộ phận trừ buồng trứng, sẹ hoặc thận. Nếu không bỏ nội tạng thì cá phải không còn thức ăn chưa tiêu trong dạ dày.
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đảm bảo tiệt trùng thương mại.
2.3 Trình bày
Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều kiện:
1) trong mỗi hộp chứa ít nhất hai con cá; và
2) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và
3) được mô tả đầy đủ trên nhãn tránh lừa dối hoặc làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn;
4) trong mỗi hộp chỉ chứa một loài cá.
3 Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sản phẩm phải được chế biến từ cá tươi của các loài theo 2.1 và chất lượng phải đạt chất lượng tương đương với chất lượng như cá tươi bán cho người tiêu dùng.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng phẩm cấp thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng được.
3.3 Sự phân huỷ
Hàm lượng histamin trong sản phẩm phải nhỏ hơn 10 mg/100 g giá trị trung bình của đơn vị mẫu được thử.
3.4 Thành phẩm
Các sản phẩm phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và điều 9.
Chỉ được dùng các phụ gia sau đây.
Phụ gia |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 (CAC/RCP 23 - 1979) về qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hoá
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:2006 (CODEX STAN 94 – 1981, REV.1 - 1995) về cá trích và các sản phẩm cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6390:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực