TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CAO SU VÀ LATEX – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Rubber and latex - Determination of copper content- Photometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ để xác định tổng lượng vết của đồng trong cao su thô, latex và cao su phối liệu, cho cả cao su thiên nhiện và cao su tổng hợp.
Phương pháp này có thể áp dụng cho cao su chứa silic, với điều kiện là có xử lý bằng axit flohydric trong quá trình thử.
Phương pháp này có độ nhạy nhỏ hơn 1mg đồng / kg.
TCVN 5598 : 1997 (ISO 123 :1985 ( E)) Latex cao su - Lấy mẫu
TCVN 6316 : 1997 (ISO 124 :1992 (E)) Latex cao su – Xác địmh tổng hàm lượng chất rắn
TCVN 6089 : 1995 (ISO 247 : 1990 ( E)) Cao su thiên nhiên – Xác định hàm lượng tro
ISO 648 : 1997 Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm – Các ống hút có một vạch
TCVN 6086 :1995 (ISO 1795 : 1974 ( E)) Cao su thiên nhiên - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Mẫu cao su được tro hoá hay phân huỷ trong hỗn hợp axit nitric và axit sunfuric đậm đặc. Sau đó loại số lượng canxi thừa ( nếu có ) và tạo phức với bất kỳ chất sắt nào với sự có mặt của amoni xitrat. Sau đó kiềm hoá, dung dịch tách ra được trộn với một dung dịch dietyldithiocarbamat 1.1.1 tricloroetan để tạo thành và tách ra phần phức hợp màu vàng của đồng. Dung dịch này được đo bằng phương pháp quang phổ kế và so sánh với kết quả đo dung dịch chuẩn thích hợp trên, từ đó xác định hàm lượng của đồng.
Cảnh báo- Càn phải thận trọng khi phân tích vết của kim loại, các biện pháp an toàn phải được tuân thủ. Cần lưu ý các quy định về sức khoe và an toàn trong khi tiến hành các quá trình được quy định trong tiêu chuẩn này.
Trong suốt qua trình phân tích, chỉ sử dụng loại hoá chất tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hay nước có độ tinh khiết rương đương.
4.1 Natri sunfat khan
4.2 Axit sunfuric đậm đặc , ρ = 1,84 g /cm3.
4.3 Axit nitric đậm đặc, ρ = 1,42 g /cm3.
4.4 Hỗn hợp axit clohydric và axit nitric, được điều chế như sau:
Trộn với nhau :
- 2 thể tích axit clohydric, ρ = 1,18 g /cm3
- 1 thể tích axit nitric, ρ = 1,42 g /cm3
- 3 thể tích nước.
4,5 Hydro peroxit , 30 %
4.6 Dung dịch amoniac , ρ = 0,890 g / cm3
4.7 Axitclohydric, c( HCl) = nồng độ 5 mol / dm3
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3769:1995 (ISO 2 00 : 1989) về cao su thiên nhiên SVR
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10528:2014 (ISO 11852:2011) về Cao su - Xác định hàm lượng magie của latex vườn cây và latex cao su thiên nhiên cô đặc bằng phương pháp chuẩn độ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3769:1995 (ISO 2 00 : 1989) về cao su thiên nhiên SVR
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bẩn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10528:2014 (ISO 11852:2011) về Cao su - Xác định hàm lượng magie của latex vườn cây và latex cao su thiên nhiên cô đặc bằng phương pháp chuẩn độ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6318:1997 (ISO 8053:1995 (E))về cao su và Latex – xác định hàm lượng đồng – phương pháp quang phổ
- Số hiệu: TCVN6318:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực