Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6179 -1: 1996

ISO 7150-1: 1984 (E)

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH AMONI
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ THAO TÁC BẰNG TAY
Water quality - Determination of ammonium
Part 1: Manual spectrometric method

Lời nói đầu:

TCVN 6179-1:1996 hoàn toàn tương đương với ISO 7150-1:1984 (E);

TCVN 6179-1:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 135/F9/SC1 Nước tinh lọc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH AMONI
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ THAO TÁC BẰNG TAY

Water quality - Determination of ammonium
Part 1: Manual spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ thao tác bằng tay để xác định amoni trong nước.

Chú thích - Phương pháp quang phổ tự động để xác định hàm lượng amoni được quy định trong ISO 7150/2.

1.2 Loại mẫu thử

Phương pháp có thể áp dụng để phân tích nước sinh hoạt và hầu hết nước thải và nước thô. Việc áp dụng phương pháp này cho nước có màu hoặc nước mặn sẽ được tiến hành trước bằng chưng cất (xem điều 10).

Các chất gây nhiễu xem điều 9.

1.3 Khoảng xác định

Với hàm lượng nitơ dạng amoni ủ N tới 1 mg/l, sử dụng lượngmẫu thử tối đa là 40 ml để xác định. Nồng độ cao hơn so với nồng độ kể trên, có thể xác định được bằng cách lấy lượng mẫu thử nhỏ hơn.

1.4 Giới hạn phát hiện

Khi sử dụng các cuvet có chiều dài đường quang là 40 mm và lượng mẫu thử bằng 40 ml, giới hạn phát hiện nằm trong khoảng ủ N từ 0.003 đến 0.008 mg/l.

1) Số liệu lấy từ liên phong thí nghiệm của Anh bao gồm 5 thành viên.

1.5 Độ nhậy

Sử dụng lượng mẫu thử bằng 40 ml và cuvet có chiều dài đường quang 40 mm, ủ N = 0.200 mg/l sẽ cho độ hấp thụ khoảng 0.69 đơn vị.

Sử dụng lượng mẫu thử bằng 40 ml và cuvet có chiều dài đường quang 10 mm, ủ N = 0.750 mg/l sẽ cho độ hấp thụ khoảng 0.65 đơn vị.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5988- 1995 (ISO 5664 - 1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và phương pháp chuẩn độ.

3. Nguyên tắc

Đo quang phổ ở bước sóng khoảng 655 nm của hợp chất màu xanh được tạo bởi phản ứng của amoni với salixylat và ion hypoclorit có sự tham gia của natri nitrosopentaxyano sắt (III) taxyano sắt (III) (natri nitroprusiat). Các ion hypoclorit được tạo trong situ bằng cốc thuỷ phân kiềm của N, N/ dicloro- 1,3,5- triazin 2,4,6 (1H,3H,5H) trion, muối natri (natri diclorosoxyanurat). Phản ứng của cioramin với natri salixylat xảy ra ở độ pH 12.6 có sự tham gia của natri nitroprusiat. Bất kỳ chất cloramin nào có mặt trong mẫu thử cũng đều được xác định. Natri xitrat có trong thuốc thử để cản sự nhiễu do các cation, đặc biệt là canxi và magiê.

4. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại phân tích và nước được chuẩn bị như đã mô tả  trong mục 4.1.

4.1 Nước

Nước không chứa amoni được chuẩn bị bằng một trong những phương pháp sau đây:

4.1.1 Phương pháp trao đổi ion

Cho nước cất chảy qua cột nhựa trao đổi cation có tính axit mạnh (dưới dạng hydro) và thu lại dịch rửa vào trong lọ thuỷ tinh có nút thuỷ tinh kín. Thêm khoảng 10 g cùng loại nhựa vào mỗi một lit dịch rửa thu được với mục đích bảo quản.

4.1.2 Phương pháp chưng cất

Thêm 0.10 ± 0.01 ml axit sunfuric (ρ = 1.84 g/ml) vào 1000 ml ± 10 ml nước cất và cất lại trong thiết bị chưng cất bằng thuỷ tinh. Loại bỏ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179 -1:1996 (ISO 7150/1: 1984 (E)) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 1: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6179-1:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản