Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6180 : 1996

ISO 7890-3 : 1988 (E)

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH NITRAT

PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG AXIT SUNFOSALIXYLIC

Water quality - Determination of nitrate

Spectrometric method using sulfosalicylic acid

Lời nói đầu

TCVN 6180 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 7890-3 : 1988(E).

TCVN 6180 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN TC 135 F9 SC1 Nước tinh lọc biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH NITRAT

PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG AXIT SUNFOSALIXYLIC

Water quality - Determination of nitrate

Spectrometric method using sulfosalicylic acid

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Chất cần xác định

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định ion nitrat trong nước.

1.2. Loại mẫu

Phương pháp này thích hợp để áp dụng đối với mẫu nước thô và nước sinh hoạt.

1.3. Khoảng xác định

Đối với mẫu nước có nồng độ nitơ của nitrat đến rN = 0,2 mg/l dùng thể tích phần mẫu thử lớn nhất 25 ml. Có thể mở rộng khoảng xác định bằng cách lấy những phần mẫu thử nhỏ hơn.

1.4. Giới hạn phát hiện[1])

Dùng các cuvet có chiều dài quang học 40 mm và phần mẫu thử 25 ml, giới hạn phát hiện nằm trong khoảng từ rN = 0,003 mg/l đến 0,013 mg/l.

1.5. Độ nhạy1)

Nồng độ nitơ nitrat rN = 0,2 mg/l cho độ hấp thu ở khoảng 0,68 đơn vị, sử dụng phần mẫu thử 25 ml và các cuvét có chiều dài quang học là 40 mm.

1.6. Các chất gây nhiễu

Khoảng nồng độ của các chất thường gặp trong các mẫu nước đã được kiểm tra về khả năng gây nhiễu đối với phương pháp này. Các chi tiết đầy đủ đưa ra trong phụ lục A. Các chất gây nhiễu tiềm tàng chính là clorua, octophotphat, magie và mangan (II), như đã đưa ra trong phụ lục A.

Các thử nghiệm khác chỉ ra rằng phương pháp này có thể áp dụng đối với mẫu nước có độ màu lên tới 150 mg/l Pt với điều kiện là phải tuân theo trình tự hiệu chỉnh độ hấp thu của phần mẫu thử (xem 6.5).

2. Nguyên tắc

Đo phổ của hợp chất màu vàng được hình thành bởi phản ứng của axit sunfosalixylic (được hình thành do việc thêm natri salixylat và axit sunfuric vào mẫu) với nitrat và tiếp theo xử lý với kiềm.

Dinatri dihidro etylendinitrilotetraaxetat (EDTANa) được thêm vào với kiềm để tránh kết tủa các muối canxi và magie. Natri nitrua được thêm vào để khắc phục sự nhiễu của nitrit.

3. Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1. Axit sunfuric, c (H2SO4) » 18 mol/l, r = 1,84 g/ml.

Cảnh báo - Phải bảo vệ mắt và mặc áo quần bảo hộ khi dùng thuốc thử này.

3.2. Axit axetic băng, c(CH3COOH) » 17 mol/l, r = 1,05 g/ml.

Cảnh báo - Phải bảo vệ mắt và mặc áo quần bảo hộ khi dùng thuốc thử này.

3.3. Dung dịch kiềm, rNaOH = 200 g/l,

r[CH2-N(CH2COOH)CH2-COONa)]

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6180:1996 (ISO 7890/3 : 1988 (E)) về chất lượng nước - Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6180:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/11/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản