Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5716-2:2008

GẠO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMYLOZA -

PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG XUYÊN

Rice - Determination of amylose content -

Part 2: Routine methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hai phương pháp đơn giản thông thường để xác định hàm lượng amyloza của gạo xát, không đồ. Sự khác nhau chủ yếu giữa hai phương pháp là quy trình phân tán mẫu: phương pháp A quy định phân tán trong môi trường nóng còn phương pháp B quy định phân tán trong môi trường lạnh.

Cả hai phương pháp đều có thể áp dụng cho gạo có hàm lượng amyloza lớn hơn 5 %.

Chú thích: Các phương pháp này mô tả các quy trình đơn giản để chuẩn bị mẫu, thường được sử dụng trong các phòng thử nghiệm. Các phương pháp này sử dụng cùng loại thuốc thử như trong phương pháp chuẩn (xem TCVN 5716-1:2008 [ISO 6647-1:2008]), nhưng bỏ qua bước khử chất béo. Các mẫu gạo có hàm lượng amyloza đã được xác định bằng phương pháp chuẩn được sử dụng làm mẫu chuẩn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính.

TCVN 57161:2008 (ISO 6647-1:2007), Gạo - Xác định hàm lượng amyloza - Phần 1: Phương pháp chuẩn.

ISO 712, Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Routine reference method. (Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng thường xuyên).

ISO 7301 , Rice - Specif cation (Gạo - yêu cầu kỹ thuật).

3. Thuật ngừ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007) và ISO 7301.

4. Nguyên tắc

Gạo được nghiền thành bột mịn để phá vỡ cấu trúc nội nhũ nhằm hỗ trợ sự phân tán và gelatin hoá hoàn toàn. Phần mẫu thử được hòa vào dung dịch natri hydroxit, sau đó lấy một phần của dung dịch chiết này và cho thêm dung dịch iôt. Sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của phức màu tạo thành ở bước sóng 720 nm.

Cũng có thể đo độ hấp thụ ở bước sóng 620 nm hoặc 680 nm.

Hàm lượng amyloza của mẫu được xác định dựa vào đường chuẩn, đường chuẩn này được xây dựng sử dụng các mẫu gạo đã biết hàm lượng amyloza, xác định được bằng phương pháp chuẩn trong TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647-1:2007).

Các mẫu gạo chuẩn được dùng để loại trừ ảnh hưởng của chất béo đến phản ứng màu, mà không khử chất béo của mẫu thử và các mẫu chuẩn. Cả mẫu thử và mẫu chuẩn phải được nghiền nhỏ để giảm thiểu ảnh hưởng của chất béo.

5. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.1 Etanol, dung dịch 95 % thể tích.

5.2 Natri hydroxit

5.2.1 Dung dịch 1 mol/l, đối với phương pháp A.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647 - 2 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 2: phương pháp thường xuyên

  • Số hiệu: TCVN5716-2:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản