PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TRẮNG TRONG, TRẮNG BẠC VÀ ĐỘ TRẮNG BẠC
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo xát và quy định phương pháp xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc[1].
Các thuật ngữ và định nghĩa dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
1.1. Hạt gạo trắng trong là hạt gạo xát hoàn toàn trong không có một vệt trắng bạc nào ở nội nhũ.
1.2. Hạt gạo trắng bạc là hạt gạo có những vết trắng bạc xuất hiện ở phần nội nhũ. Tùy thuộc vào vị trí vết bạc trên nội nhũ mà chia thành: bạc bụng, bạc lưng và bạc lòng.
Hạt bạc bụng là hạt gạo có vết bạc ở cùng phía với phôi.
Hạt bạc lưng là hạt gạo có vết bạc ở phía lưng đối diện với phôi.
Hạt bạc lòng (bạc giữa) là hạt gạo có vết bạc ở phần giữa nội nhũ.
1.3. Điểm trắng bạc và độ trắng bạc dùng để đánh giá và phân loại mức độ trắng bạc giữa các giống hoặc các lô gạo được phân tích.
Lấy mẫu gạo xát theo TCVN 5451-1991 (ISO 950-1979)
Lấy mẫu hạt nguyên theo TCVN 1643-1992.
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g
Dụng cụ đo độ trắng bạc
Hộp đựng mẫu
Khay nhỏ có thể đựng khoảng 50g – 100g gạo
4.1. Xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc
4.1.1. Xác định tỷ lệ trắng trong
Trộn đều mẫu hạt gạo xát nguyên vẹn bằng phương pháp đường chéo để chia mẫu gạo thành các mẫu phân tích và mẫu lưu. Từ mẫu phân tích cân 50g, mỗi mẫu tiến hành hai lần song song. Dàn đều lượng mẫu đã cân trên mặt dụng cụ xác định độ trắng bạc (gồm một mặt kính mầu, bên dưới có dọi đèn điện). Chọn những hạt hoàn toàn trắng trong từ mẫu hạt gạo nguyên và cân khối lượng. Phần còn lại là hạt trắng bạc.
Tỷ lệ trắng trong được tính bằng phần trăm theo khối lượng trên hạt gạo nguyên theo công thức:
Tỷ lệ hạt trắng trong (%) | = | Khối lượng hạt trắng trong | x 100 |
Khối lượng hạt nguyên |
4.1.2. Xác định tỷ lệ trắng bạc
Tỷ lệ hạt trắng bạc (%) = 100% - tỷ lệ hạt trắng trong (%)
4.2. Xác định điểm trắng bạc và độ trắng bạc
4.2.1. Xác định số điểm trắng bạc
Từ mẫu trung bình tiến hành chia mẫu theo phương pháp đường chéo và lấy ra 100 hạt nguyên vẹn. Sau đó dàn đều hạt trên mặt kính màu của dụng cụ đo độ trắng bạc và tiến hành phân loại theo thang điểm 6 mức từ 0 đến 5 được mô tả như sau:
Thang điểm |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647 - 1 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 1: phương pháp chuẩn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647 - 2 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 2: phương pháp thường xuyên
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 424:2000 về gạo - phương pháp xác định độ bền gel do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 590:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 57/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1643:1992 về gạo - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-1:2008 (ISO 6647 - 1 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 1: phương pháp chuẩn
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5716-2:2008 (ISO 6647 - 2 : 2007) về gạo - xác định hàm lượng amyloza - phần 2: phương pháp thường xuyên
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 424:2000 về gạo - phương pháp xác định độ bền gel do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 590:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 425:2000 về gạo xát - phương pháp xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN425:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 23/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định