Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5533:1991

(ST SEV 735-77)

SỮA ĐẶC VÀ SỮA BỘT

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ VÀ HÀM LƯỢNG NƯỚC

Lời nói đầu

TCVN 5533-1991 phù hợp với ST SEV 735-77.

TCVN 5533-1991 do Hội Tiêu chuẩn Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.

 

SỮA ĐẶC VÀ SỮA BỘT

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ VÀ HÀM LƯỢNG NƯỚC

Condensed milk and powdered milk

Determination of solids content and water content

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa đặc có đường và không có đường, sữa bột và quy định phương pháp xác định hàm lượng chất khô trong sữa đặc có đường và không có đường, và xác định hàm lượng nước trong sữa bột.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 735-77.

1. Xác định hàm lượng chất khô trong sữa đặc có đường và không có đường

1.1. Thuật ngữ và định nghĩa.

Chất khô của sữa đặc có đường và không có đường là phần còn lại của mẫu sau khi được sấy khô ở nhiệt độ (102 ± 2)oC đến khối lượng không đổi và được biểu thị bằng gam trên 100g sản phẩm.

1.2. Bản chất của phương pháp.

Pha loãng bằng nước, trộn với cát, đem sấy khô ở nhiệt độ (102 ± 2)oC.

Khối lượng sau khi sấy là khối lượng chất khô.

1.3. Thiết bị và vật liệu phụ.

1.3.1. Cân phân tích có giới hạn cân 200g với giá trị vạch chia 0,0001g.

1.3.2. Bình hút ẩm trong có chứa silicagen với các chất chỉ thị độ ẩm hoặc canxi clorua đã được nung.

1.3.3. Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ (102 ± 2) oC. (nhiệt độ phải đều trong mọi vị trí của tủ).

1.3.4. Chén cân bằng kim loại không bị ăn mòn (nhôm, niken, thép không gỉ) hoặc thủy tinh, có chiều cao khoảng 2,5cm và đường kính khoảng 7cm, và có nắp đậy kín.

1.3.5. Cát thạch anh, cát biển hoặc cát sông có cỡ hạt lọt qua sàng 10 lỗ/cm2 (đường kính lỗ từ 1 đến 1,5 mm).

Cát sông được rửa sạch bằng nước một vài lần cho đến khi nước trong. Sau đó ngâm cát (cát thạch anh, cát biển, cát sông) vào axit clohiđric đậm đặc và nóng hoặc axit clohiđric loãng (1:1) từ 9 đến 10 giờ. Khuấy một vài lần bằng đũa thủy tinh. Sau rửa sạch axit bằng nước, sau bằng nước cất cho đến khi không còn phản ứng iôn clo (phản ứng bạc nitrat), sấy khô, nung và bảo quản trong bình có nắp kín. Kiểm tra độ sạch của cát sông bằng cách sấy lượng cát cân ở nhiệt độ (102 ± 2)oC đến khối lượng không đổi, rồi làm ẩm cát bằng nước cất, rồi sấy đến khối lượng không đổi. Khối lượng cát không được thay đổi.

1.3.6. Bình, lọ có nắp đậy kín dùng để trộn mẫu.

1.3.7. Đũa thủy tinh có đầu dẹt;

1.3.8. Pi pet dung tích 5 ml;

1.3.9. Nhiệt kế có giới hạn đo từ 0 đến 100 oC và từ 0 đến 150 oC, có giá trị vạch chia 1 oC;

1.3.10. Dụng cụ đốt nóng;

1.3.11. Thìa hoặc bay trộn bằng vật liệu không rỉ;

1.3.12. Nồi cách thủy khống chế được nhiệt độ:

a) Từ 30 đến 40 oC với sữa đặc có đường;

b) Từ 40 đến 60 oC đối với sữa đặc không đường;

1.3.13. Nồi cách thủy ở nhiệt độ nước sôi;

1.3.14. Nước cất.

1.4. Lấy mẫu.

Lấy mẫu theo sự thỏa thuận của các bên.

1.5. Chuẩn b

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5533:1991 (ST SEV 735-77)

  • Số hiệu: TCVN5533:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 30/10/1991
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản