Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
(ST SEV 6076-87)
THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ XÁC ĐỊNH SỐ VI KHUẨN HỌ ENTEROBACTERIACEAE
Foodstuffs - Methods for the detection and enumeration of enterobacteriaceae
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 5518-1991 phù hợp với ST SEV 6076-87
TCVN 5518-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 613/QĐ ngày 8 tháng 10 năm 1991.
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ XÁC ĐỊNH SỐ VI KHUẨN HỌ ENTEROBACTERIACEAE
Foodstuffs - Methods for the detection and enumeration of enterobacteriaceae
Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp phát hiện và xác định số vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có trong thực phẩm. Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6076-87.
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae là vi khuẩn hình que, gram âm, lên men glucoza và tạo phản ứng oxydazơ âm tính.
Khi có số lượng vi khuẩn Enterobacteriaceae ít hơn 15 trong 1 cm3 và nhiều hơn 3 trong 100 cm3 mẫu thử lỏng, hay là ít hơn 150 trong 1 gan và nhiều hơn 3 trong 10 gam mẫu thử ở trạng thái khác thí áp dụng phương pháp xác định số có xác suất lớn nhất. Khi số lượng vi khuẩn họ Enterobacteriaceae, lớn hơn 15 trong 1 cm3 mẫu thử lỏng hoặc nhiều hơn 150 trong 1 gam mẫu thử đặc, thì áp dụng phương pháp cấy vào môi trường aga trong hộp petri. Khi phát hiện bọ Enterobacteriaceae trong một lượng mẫu nhất định áp dụng phương pháp tăng sinh sơ bộ.
3.1. Phương pháp xác định số có xác suất lớn nhất dựa trên cơ sở cấy sản phẩm và các đậm độ pha loãng của chúng trong các ống nghiệm có môi trường lỏng chọn lọc, ủ ấm ở điều kiện hiếu khí ở 37 ± 1oC trong 24 ± 3 giờ.
3.2. Phương pháp xác định số lượng vi khuẩn, trong môi trường đặc dựa trên việc cấy thực phẩm hoặc các đậm độ pha loãng của chúng vào môi trường thạch chẩn đoán chọn lọc, ủ ấm ở 37 ± 1oC trong 24 giờ.
3.3. Phương pháp phát hiện vi khuẩn dựa trên việc cấy một lượng sản phẩm thực phẩm xác định trong ống nghiệm có môi trường lỏng không chọn lọc, tăng sinh sơ bộ, ủ ấm ở 37 ± 1oC trong 18 ± 2 giờ, cấy truyền sang môi trường lỏng phân lập và cấy truyền tiếp trên bề mặt môi trường aga chẩn đoán chọn lọc có glucoza.
4.1. Mẫu thử được lấy và chuẩn bị kiểm nghiệm theo TCVN 4886-89 (ST SEV 3013-14) và 4887-89 (ST SEV 3014-81).
4.2. Khối lượng (thể tích) của mẫu kiểm nghiệm dùng để chuẩn bị dung dịch pha loãng ban đầu không được ít hơn 10,0 ± 0,1 g( cm3). Nếu cấy trực tiếp vào môi trường aga chẩn đoán thì lấy 1,0 cm3 mẫu lỏng hoặc 1,0 cm3 huyền dịch gốc (mẫu ở dạng khác). Nếu cấy vào môi trường lỏng không chọn lọc để tăng sinh sơ bộ thì lấy không ít hơn 1g (cm3) mẫu thử.
Để tiến hành kiểm nghiệm mẫu dùng những dụng cụ và thiết bị theo TCVN 4887-89 (ST SEV 3014-89) và thêm:
1- Cân thí nghiệm;
2- Nồi hấp;
3- Bếp cách thủy;
4- pH mét với độ chính xác ± 0,1;
5- Tủ ấm ở 37 ± 1oC;
6- Hộp petri có đường kính trong lò 90 ± 2 mm hoặc 100 ± 2 mm;
7- Ống nghiệm có kích thước (16x160) mm và (20x20) mm
8- Pipét 1 cm3 và 10 cm3.
9- Que cấy;
10- Que cấy có đầu bằng platin hoặc là đũa thủy tinh;
11- Kim cấy
6. THUỐC THỬ, DUNG DỊCH, MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG
Để tiến hành kiểm nghiệm cần có:
1- Pepton;
2- Tropton hoặc dịch thủy ngân casein bằng men;
3- Chiết thịt (cao thịt)
4- Chiết nấm men khô (cao men)
5- Natriclorua (NaCl)
6- Glucoza
7- Kalidihyđrophotphat (KH2PO4)
8- Dinatrihyđrophotphat khan (Na2HPO4)
9- Dinatri hyđrophotphat ngậm 12 phân tử nước (Na2HPO4.12H2O)
10- Muối mật số 3 (Natritorocolat)
11- Mật bò khô
12- Aga
13- Tím tinh thể, dung dịch 1% va 0,1% pha chế như sau: 1,0g bột thuốc nhuộm, hòa tan trong 80 cm3 nước cất đã đun nóng tới 60oC, khuấy liên tục trong ống đong có nút mài. Sau khi làm nguội định mức trong bình định mức đến 100 cm3. Từ dung dịch gốc đó pha loãng thêm bằng nước cất với tỷ lệ 1 : 9 đối với môi trường mục 6.20, cả hai loại dung dịch đó bảo quản trong lọ màu ở nhiệt độ phòng không quá 3 tháng.
14- Cồn etylic 96%
15
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5154:2009 về vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Bacillus anthracis
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4829:2005/SĐ 1:2008
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-1:2008 (ISO/TS 21872-1:2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 1: Phát hiện vibrio parahaemolyticus và vibrio cholerae
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-2:2008 (ISO/TS 21872-2 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2005 (ISO 6579 : 2002) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7923:2008 về Thực phẩm - Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí - Phương pháp sử dụng bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước
- 1Quyết định 1097/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc hủy bỏ 28 tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5154:2009 về vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Bacillus anthracis
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4829:2005/SĐ 1:2008
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-1:2008 (ISO/TS 21872-1:2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 1: Phát hiện vibrio parahaemolyticus và vibrio cholerae
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-2:2008 (ISO/TS 21872-2 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2005 (ISO 6579 : 2002) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7923:2008 về Thực phẩm - Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí - Phương pháp sử dụng bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật mpn có tiền tăng sinh
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5518-2:2007 (ISO 21528-2:2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng enterobacteriaceae - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5518:1991 (ST SEV 6076-87) về Thực phẩm - Phương pháp phát hiện và xác định lượng vi khuẩn họ Enterobacteriaceace do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5518:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 08/10/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra