Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TRÌNH TỰ LẤY MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH VI SINH VẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm thực phẩm và gia vị, và quy định trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3013 – 81.
1.1. Người tiến hành lấy mẫu phải có chuyên môn, thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về sự đúng đắn của việc lấy mẫu.
1.2.Trước khi lấy mẫu cần kiểm tra sự phù hợp của 1 lô hàng kiểm tra với tài liệu kèm theo và xác định các khuyết tật theo các chỉ tiêu cảm quan (trừ vị) của sản phẩm đem kiểm tra.
1.3. Theo kết quả đánh giá ngoại quan, chia sản phẩm thành các loại:
1) Sản phẩm đạt yêu cầu về dạng bên ngoài là sản phẩm khi quan sát không phát hiện ra sự khác biệt về thực trạng vi sinh của sản phẩm với các chỉ tiêu quy định trong văn bản pháp qui kỹ thuật;
2) Sản phẩm bị nghi ngờ về dạng bên ngoài là sản phẩm khi quan sát phát hiện ra một hay một số sai lệch khác biệt so với các chỉ tiêu quy định trong văn bản pháp qui kỹ thuật. Những khác biệt đó có thể là sự hư hỏng do vi sinh cũng có thể là do các phản ứng hóa học hay sinh hóa ở trong sản phẩm;
3) Sản phẩm hư hỏng là sản phẩm khi quan sát phát hiện ra được các hiện tượng hư hỏng do vi sinh vật như: lên men, mốc, thối rữa, dính kết, trở nên chua …
Cần lấy mẫu riêng lẽ theo mục đích phân tích từ một, hai hoặc cả ba loại trên.
1.4. Khi tiến hành lấy mẫu đồng thời cho cả phân tích vi sinh và các phép thử khác, cần lấy mẫu để phân tích vi sinh vật trước.
1.5. Mẫu thử cần được lấy với số lượng theo đúng quy định trong các tiêu chuẩn đối với sản phẩm cụ thể hoặc phương pháp thử. Mẫu thử cần được lấy dưới dạng các đơn vị sản phẩm riêng biệt (từng đơn vị của sản phẩm đếm được hay lượng nhất định theo quy định của sản phẩm đếm được và không đếm được).
Không được pha trộn các sản phẩm đã được lấy riêng.
1.6. Khối lượng (lượng) các đơn vị sản phẩm phải được lấy đủ để phân tích đồng bộ các chỉ tiêu vi sinh vật cần xác định.
1.7. Nếu khối lượng của một đơn vị sản phẩm không được quy định trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó hoặc phương pháp thử, thì lấy:
- Không ít hơn một đơn vị sản phẩm được bao gói trong bao bì thương phẩm;
- Đến 500g (cm3) đối với sản phẩm dạng lỏng, bột nhão tơi rời và các sản phẩm kích thước bé;
- Từ 500 đến 1000g đối với sản phẩm kích thước lớn có khối lượng tịnh từ 1 kg trở lên.
1.8. Mẫu thử phải được lấy bằng phương pháp đảm bảo tránh được sự nhiễm vi sinh vật lần thứ hai của sản phẩm.
1.9. Chai lọ, dụng cụ và vật liệu tiếp xúc với sản phẩm khi lẫy mẫu cần được thanh trùng bằng một trong các phương pháp sau:
a) Bằng hơi bão hòa trong 30 phút trong nồi hấp ở nhiệt độ 120 ± 10C;
b) Bằng khí nóng trong tủ sấy với sự lưu thông cưỡng bức không khí ở nhiệt độ từ 170 đến 1750C trong 60 phút;
- Không có sự lưu thông cưỡng bức của không khí, với nhiệt độ từ 180 đến 1850C trong 15 phút và với nhiệt độ từ 160 đến 1650C thì trong 120 phút;
c) Bằng tia phóng xạ;
d) Bằng oxit êtilen (C2H4O)
1.10. Đối với các dụng cụ dùng để mở bao bì, bao gói, hoặc dùng để lấy mẫu của các sản phẩm chưa thanh trùng, cho phép xử lý bằng cách ngâm trong cồn (êtanola), sau đó hơ lửa.
1.11. Lấy mẫu các sản phẩm sữa theo quy định hiện hành.
2. KỸ THUẬT LẤY MẪU SẢN PHẨM ĐẾM ĐƯỢC:
2.1. Thiết bị và vật liệu.
Để lấy mẫu của các sản phẩm đếm được, cần sử dụng:
1) Đèn cồn hay đèn khí;
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5484:2002 (ISO 930 : 1997) về gia vị - xác định tro không tan trong axit do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7731:2008 (EN 14573 : 2004) về Sản phẩm thực phẩm - Xác định 3-Monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GC/MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11039-1:2015 về Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 1: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5484:2002 (ISO 930 : 1997) về gia vị - xác định tro không tan trong axit do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7731:2008 (EN 14573 : 2004) về Sản phẩm thực phẩm - Xác định 3-Monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GC/MS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11039-1:2015 về Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 1: Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng kỹ thuật đếm đĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11923:2017 (ISO/TS 17728:2015) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- Số hiệu: TCVN4886:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra