Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5005:1989

( ISO 2167 - 1981 )

CẢI BẮP

HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

Cơ quan biên soạn:

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt :

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành số 715/QĐ ngày 27 tháng 12 năm 1989

 
CẢI BẮP
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

Round-headed cabbage

Guide to storage

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 2167-1981 quy định phương pháp bảo quản có hoặc không làm lạnh nhân tạo các “thứ” cải bắp dẫn xuất từ loài Brassica oleraces Linnaeus, “thứ Capitata Linnaeus[1] và từ loài Brassica oleraces Linnaeus “thứ” sabauda Linnaeus và chỉ áp dụng cho các “thứ” cải bắp phát triển muộn và thích hợp với việc lưu kho kéo dài.

 

I. ĐIỀU KIỆN THU HOẠCH VÀ ĐƯA VÀO KHO

1.1. Chỉ nên bảo quản các “thứ” cải bắp muộn có bắp chắc, lá cuộn chặt.

1.2. Thu hoạch.

Nên chọn các cải bắp được thu hoạch vào lúc đủ độ phát triển (bắp chắc) và khi thời tiết khô ráo. Nhổ sớm có thể dễ làm héo cải bắp và ngược lại nhổ muộn sẽ làm nứt nẻ cải bắp.

Cải bắp không nhiễm bệnh và không có các khuyết tật sinh lý. Phải loại bỏ các cải bắp có cuống bị hư hại hoặc bị cháy lạnh. Nhát cắt phần cuống phải ở ngay dưới điểm phát sinh các tàu lá, những lá này phải bám chắc, nhát cắt phải phẳng để tránh sao cải bắp khỏi bị những hư hại do tác động cơ học gây ra trong quá trình vận chuyển.

Nếu cải bắp thu hoạch vào lúc ẩm ướt phải để khô trong thời gian cần thiết trước khi đưa vào kho.

1.3. Đặc trưng chất lượng để bảo quản.

Cải bắp để bảo quản, bên ngoài phải tươi, nguyên vẹn không quá già, sạch (đặc biệt không bị dính đất) và không có vết nâu.

1.4. Đưa vào kho.

Để tránh các lá tách khỏi cuống trong quá trình lưu kho, không được xếp cải bắp vào các kho có chứa các rau quả khác tạo nên khí etylen.

1.5. Phương pháp bảo quản.

Cải bắp phải đươc xếp lỏng hoặc xếp vào các sọt. Nếu cải bắp xếp lỏng, hệ thống thông gió phải đảm bảo để không khí lưu thông qua khắp các lớp sản phẩm. Sọt không được xếp sít nhau để không khí lưu thông giữa các sọt.

Cải bắp được xếp thành hàng, phía cuống quay lên trên. Chiều cao của chồng không quá 3 m.

II. Điều kiện bảo quản tối ưu[2]

2.1. Nhiệt độ.

Thông thường, nhiệt độ từ 0o đến + 1oC được coi là tối ưu, nhưng cải bắp trắng chịu đựng được nhiệt độ - 0.8oC hạ thấp nhiệt độ xuống quá - 0,80C có thể gây nên sự phân huỷ các mô lá.

2.2. Độ ẩm tương đối.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5005:1989 (ISO 2167 - 1981)

  • Số hiệu: TCVN5005:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/12/1989
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản