THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ
Meat and meat products – Determination of chloride content – Part 2: Potentiometric method
Lời nói đầu
TCVN 4836-2:2009 và TCVN 4836-1:2009 thay thế TCVN 4836-89;
TCVN 4836-2:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1841-2:1996;
TCVN 4836-2:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 4836 (ISO 1841) Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng clorua, gồm có các phần sau:
- TCVN 4836-1:2009 (ISO 1841-1:1996) Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng clorua – Phần 1: Phương pháp Volhard;
- TCVN 4836-2:2009 (ISO 1841-2:1996) Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng clorua – Phần 2: Phương pháp đo điện thế;
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ
Meat and meat products – Determination of chloride content – Part 2: Potentiometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cloura trong thịt và sản phẩm thịt, bao gồm cả thịt gia cầm, có chứa hàm lượng natri clorua bằng hoặc lớn hơn 0,25 % (khối lượng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Hàm lượng clorua trong thịt và sản phẩm thịt (chloride content of meat and meat products)
Hàm lượng clorua tổng số xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này. Hàm lượng clorua được biểu thị bằng natri clorua, tính bằng phần trăm khối lượng.
Hòa tan phần mẫu thử trong nước. Axit hóa phần huyền phù của mẫu thử và chuẩn độ bằng đo điện thế với dung dịch bạc nitrat, sử dụng điện cực bạc.
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1. Nước, đã được chưng cất và không chứa nhóm halogen.
Phép thử không chứa nhóm halogen: Cho 1 ml bạc nitrat [c(AgNO3) » 0,1 mol/l] và 5 ml axit nitric [p(HNO3) » 4 mol/l] vào 100 ml nước. Không được đục.
4.2. Axit nitric, dung dịch 1 49 (thể tích)
Pha loãng 20 ml axit nitric đậm đặc (p20 = 1,40 g/ml) bằng nước và thêm nước đến 1000 ml
4.3. Bạc nitrat, dung dịch thể tích chuẩn, c(AgNO3) = 0,0856 mol/l
Hòa tan trong nước 14,541 g bạc nitrat, đã được sấy trước ở 150 oC ± 2 oC trong 2 h và để nguội trong bình hút ẩm. Chuyển hết lượng này vào bình định mức một vạch 1000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch.
Bảo quản dung dịch này trong bình thủy tinh tối màu, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
4.4. Natri clorua, dung dịch thể tích chuẩn, c(NaCl) = 0,0856 mol/l
Hòa tan trong nước 5,000 g natri clorua, đã được sấy trước ở 110 oC ± 2 oC trong 2 h và để nguội trong bình hút ẩm. Chuyển hết lượng này vào bình định mức một vạch 1000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch.
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Dụng cụ đồng hóa, bằng cơ học hoặc điện tử có thể làm đồng nhất mẫu thử. Dụng cụ này bao gồm máy cắt quay tốc độ cao, hoặc máy nghiền được gắn với đĩa có đục các lỗ với đường kính không quá 4,5 mm.
5.2. Máy trộn phòng thử nghiệm, được gắn với máy bi
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4836-2:2009 (ISO 1841-2:1996) về thịt và sản phẩm thịt - xác định hàm lượng clorua - Phần 1: Phương pháp đo điện thế
- Số hiệu: TCVN4836-2:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực