Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4074 - 85

KẸO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TOÀN PHẦN

Confectionery - Method for the determination of total sugar content.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần cho các loại kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo hỗn hợp và kẹo có nhân.

1. NGUYÊN TẮC

Xác định hàm lượng đường toàn phần của mẫu thử bằng phương pháp Bectrăng.

Lượng đường toàn phần bao gồm saccaro và các loại đường khác (glucoza, fructoza, maltoza, lactoza…) của kẹo sau khi thủy phân ở 70oC trong 5 phút.

2. LẤY MẪU

Lấy mẫu và xử lý mẫu theo TCVN 4067-85.

3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g;

- Bình định mức dung tích 250 ml;

- Bình nón dung tích 250 ml;

- Cốc thủy tinh dung tích 250; 100 ml;

- Pipet dung tích 25; 50 ml;

- Buret dung tích 25 ml;

- Nhiệt kế 0 - 100oC khắc vạch đến 1oC;

- Phễu lọc xốp GA;

- Nồi cách thủy;

- Bình hút lọc chân không;

- Giấy lọc băng xanh;

- Bếp điện;

- Kali pemanganat, dung dịch 0,1N.

Hòa tan 3,2 g kali pemanganat vào 100 ml nước cất nóng, khuấy cho tan hết, thêm nước cất thành 1000 ml. Đựng dung dịch trong bình màu nâu. Sau 1 tuần đem dung dịch ra xác định lại nồng độ tiến hành như sau:

Cân chính xác 0,25 - 0,3 g natri oxalat TKPT đã được sấy, khô ở nhiệt độ 105oC đến khối lượng không đổi. Hòa tan lượng cân vào 100ml nước cất trong bình nón, thêm 10 ml axit sunfuric 1 : 4.  Sau đó đem đun nóng dung dịch đến nhiệt độ 70 – 80oC. Dùng dung dịch kali pemanganat chuẩn độ dung dịch trong bình nón cho tới khi dung dịch có màu phớt hồng.

Nồng độ N của dung dịch kali pemanganat tính theo công thức:

Trong đó:

m: khối lượng của natri oxalat tính bằng g;

M: đương lượng gam của natri oxalat tính bằng g;

V: thể tích dung dịch kali pemanganat tiêu tốn tính bằng ml.

- Natri hydroxit dung dịch 20; 1%;

- Axit clohydric TKPT, d = 1,19;

- Kẽm sunfat, dung dịch 1N;

- Natri hydroxyt dung dịch 1N;

- Phenophtalein, dung dịch rượu 1%;

- Dung dịch phelin A: hòa tan 69,28g đồng sunfat trong 1000ml nước cất, nếu không tan hết thì cho thêm vài ml axit sunfuric và lắc đều:

- Dung dịch phelin B: hòa tan 346 g kali natri tactra vào 400 - 500 ml nước cất nóng, trộn với 100g natri hydroxyt đã hòa tan trong 200 - 300 ml nước thêm nước cất thành 1000 ml.

- Dung dịch sắt (III) sunfat: hòa tan 50 g sắt (III) sunfat trong 400 – 500ml nước cất, thêm từ từ và thận trọng 100ml axit sunfuric đặc (d = 1,84), để nguội, thêm nước cất thành 1 lít.

4. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

4.1. Chuẩn bị dung dịch thử

Cân một lượng cân mẫu thử trên cân phân tích, sao cho trong 100 ml dung dịch mẫu thử phải có khoảng 0,5g đường.

Hòa tan lượng cân mẫu thử bằng 100ml nước cất 60 - 70oC, nếu mẫu không tan hết, đun thêm 15 phút trong nồi nước 60 - 70oC. Dùng nước cất để tráng, rửa và chuyển toàn bộ dung dịch thử vào bình định mức dung tích 250ml (toàn bộ lượng nước trong bình khoảng 150ml). Để dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng. Để kết tủa loại bỏ những chất không phải là đường, thêm vào bình 10 ml dung dịch kẽm sunfat 1 N nếu lượng cân mẫu dưới 5 g và 15 ml nếu lượng cân mẫu trên 5g, lắc đều. Cho tiếp một thể tích dung dịch natri hydroxyt 1N đúng bằng thể tích dung dịch natri hydroxit 1N đã dùng để trung hòa thể tích kẽm sunfat như trên với chỉ th

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4074:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần

  • Số hiệu: TCVN4074:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản