Confectionery - Methods for the determination of net mass, dimensions, sensory and filling of produce
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sản phẩm kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo hỗn hợp, quy định các phương pháp thử: xác định khối lượng tinh, kích thước, hình dạng bên ngoài, trạng thái bên trong và khối lượng nhân của sản phẩm.
1. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TINH, KÍCH THƯỚC, HÌNH DẠNG BÊN NGOÀI VÀ TRẠNG THÁI BÊN TRONG.
1.1. Dụng cụ và vật liệu:
- Thước bằng gỗ hay bằng kim loại có vạch phân chia đến milimét;
- Khay men trắng khô sạch, không có mùi lạ;
- Thìa inox khô sạch, không có mùi lạ;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g;
- Kẹp dập bằng kim loại hay bằng sừng;
- Panh bằng kim loại hay bằng sừng;
- Kéo bằng sắt mạ kền hoặc kéo inox;
- Dao bằng thép không rỉ.
1.2. Tiến hành thử:
1.2.1. Xác định khối lượng tinh.
Đối với loại kẹo đóng túi nhỏ, trong số mẫu đem phân tích (theo 2.2.4.1 của TCVN 4067 – 85), xác định khối lượng tinh của từng túi kẹo nhưng không ít hơn 10 túi.
Tiến hành xác định bằng cách dùng kéo cắt bỏ túi pôlyetylen, cân khối lượng tinh của sản phẩm kẹo ở từng túi riêng.
Đối với những loại kẹo có quy định khối lượng tinh của từng chiếc kẹo thì tiến hành xác định bằng cách bóc bỏ giấy gói kẹo, cân xác định khối lượng tinh của từng chiếc kẹo một nhưng không ít hơn 20 chiếc.
1.2.2. Xác định kích thước viên kẹo.
Lấy 20 chiếc kẹo mẫu bóc bỏ giấy gói và dùng thước để đo kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều dày của từng chiếc kẹo (đơn vị là milimét).
1.2.3. Xác định hình dạng bên ngoài, khuyết tật của kẹo.
Cân 200 g mẫu kẹo cho vào khay men trắng, đối với kẹo gói giấy thì phải bóc bỏ giấy. Sau đó dàn đều sản phẩm thành một lớp, quan sát dạng bên ngoài bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên về màu sắc, khuyết tật…
Sau đó tiếp tục dùng panh chọn ra những kẹo có khuyết tật như: kẹo nhân bọc đường bị dính đôi, kẹo bọc đường chưa kín, kẹo khác màu, kẹo bị biến dạng, kẹo bị chảy nước, kẹo bị nứt, kẹo bị nốt bọt khí…
Cân riêng từng loại kẹo có khuyết tật. Tỷ lệ kẹo bị khuyết tật tính bằng phần trăm khối lượng (X1) theo công thức:
X1 =
Trong đó:
m: khối lượng kẹo mẫu dùng để thử nghiệm tính bằng g;
m1: khối lượng kẹo bị khuyết tật, tính bằng g.
Tiến hành xác định hai mẫu liên tiếp. Kết quả giữa hai lần thử không được phép chênh lệch quá 5%. Kết quả là trung bình toán học cả hai lần thử liên tiếp. Tính chính xác đến 0,1 %.
1.2.4. Xác định trạng thái bên trong.
Cân 50 g mẫu kẹo, nếu kẹo có giấy gói thì bóc bỏ giấy đi và tiến hành dùng thìa xúc mẫu, thử nếm xác định trạng thái của kẹo như: kẹo bị mềm, bở, dẻo, dai, dính răng, dòn, cứng, độ tan. Ghi kết quả.
1.2.5. Xác định mùi vị.
Cân 50 g mẫu kẹo, nếu kẹo có bọc giấy thì phải bóc bỏ giấy. Sau đấy dùng thìa lấy mẫu kẹo và tiến hành ngửi, thử nếm xác định mùi vị.
1.2.6. Xác định lượng đường rời hay là nguyên liệu riêng khác.
Đối với một số loại kẹo khi gia công lần cuối thêm một số nguyên liệu làm lớp bảo vệ bên ngoài như: đường, bột… Do vậy phải xác định số nguyên liệu rời đó.
Cân 100 g mẫu kẹo đổ ra khay men dùng thìa đảo trộn từ, 2 – 3 lần, lấy phần dư thừa ở khay (không dính vào kẹo), đưa cân. Lượng đường rời hay nguyên liệu riêng khác, tính bằng phần trăm khố
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4072:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng chất béo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng axit
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4074:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4075:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
- 1Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4069:2009 về Kẹo - Xác định độ ẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4070:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng tro tổng số
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4071:2009 về Kẹo - Xác định tro không tan trong axit clohydric
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4072:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng chất béo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4074:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường tổng số
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4075:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng đường khử
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4069:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định độ ẩm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4070:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4071:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohyđric 10%
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4072:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4073:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng axit
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4074:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường toàn phần
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4075:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4068:1985 về Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tinh, kích thước, các chỉ tiêu cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
- Số hiệu: TCVN4068:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực