PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM
Ferrochrome
Methods for the determination of chrome content
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp phân tích để xác định hàm lượng crom từ 60,0 đến 80,0 % trong ferocrom: phương pháp chuẩn độ dùng chất chỉ thị và phương pháp chuẩn độ điện thế. Phương pháp chuẩn độ điện thế là khuyến khích áp dụng.
Khi tiến hành phân tích, nhất thiết phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 3853-83.
1. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ DÙNG CHẤT CHỈ THỊ
Phương pháp dựa vào quá trình ôxy hóa crom (III) đến crom (IV) trong môi trường axit sunfuric bằng amoni fesunfat, dùng bạc nitrat làm chất xúc tác và chuẩn độ bằng dung dịch muối Mo với chỉ thị axit phenylentranilic.
Amoni pesunfat, dung dịch 40%.
Axit nitric d 1,40
Axit sunfuric d 1,84 và dung dịch (1+4), (1+3), (2+1).
Axit photphoric d 1,70.
Axit phenylantranilic, dung dịch 0,2% chuẩn bị như sau: hòa tan 0,2 g axit phenlantranilic trong 100 ml dung dịch natricacbonat 0,2%.
Axit pecloric, dung dịch 57%.
Mangan sunfat, dung dịch 0,1%.
Natri cacbon khan và dung dịch 0,2%.
Natri clorua, dung dịch 5%.
Natri neoxit.
Bạc nitrat, dung dịch 0,25 %.
Sắt (II) amoni sunfat (muối Mo) dung dịch tiêu chuẩn chuẩn bị như sau: hòa tan 80 g muối Mo trong 30 ml nước chứa 40 ml axit sunfuric, pha loãng đến 1l bằng nước rồi lắc kỹ. Tiến hành xác định độ chuẩn của dung dịch như sau: cân 0,25 g kali dicromat đã được kết tinh lại và sấy khô ở 180-200oC khoảng 1,5 - 2 giờ, cho vào bình nón dung tích 500 ml thêm 200 ml nước, 60 ml dung dịch axit sunfuric (1+4) 5 ml axit photphoric rồi lắc cho tan. Thêm 6 giọt dung dịch axit phenylantranilic và chuẩn độ bằng dung dịch muối Mo đến chuyển màu từ tím xanh sang xanh lá cây.
Độ chuẩn của dung dịch muối Mo (T) tính bằng gam crom trên 1 ml dung dịch theo công thức:
trong đó:
m - khối lượng kali dicromat, g;
V - thể tích dung dịch muối Mo tiêu tốn khi chuẩn độ, ml;
0,3535 - hệ số chuyển từ kali dicromat ra crom.
1.3.1. Cân 0,2 g ferocrom, cho vào bình nón dung tích 500 ml. Cho 10 ml axit sunfuric, 20 ml nước và đun đến tan mẫu. Thêm 3 - 4 giọt axit nitric, đun sôi để đuổi hết nitơ axit và cô đến khi thoát khói trắng của axit sunfuric.
Nếu mẫu khó tan thì khi phân hủy phải thêm 25 ml axit pecloric, đậy mặt kính đồng hồ rồi đun cho tan. Để nguội, thêm 250 - 300 ml nước rồi đun cho tan muối.
Đối với mẫu ferocrom khó tan thuộc loại cacbon cao, khi tiến hành phân hủy mẫu có thể nung chảy với natri peoxit như sau:
Cho 0,2 g mẫu vào chén sắt có sẵn 3g natri peoxit, trộn đều rồi phủ lên trên 1g natri peoxit nữa. Cho vào lò và nâng nhiệt độ lên từ từ đến 800 - 850oC và giữ ở nhiệt độ đó 4 - 5 phút. Sau khi chén nguội, cho vào cốc dung tích 400 - 500 ml. Thêm 150 ml nước và đậy cốc ngay bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi khối chảy đã tan, lấy chén ra rồi rửa bằng nước nóng. Đun dung dịch cùng với kết tủa sôi và sôi 5 - 6 phút để phân hủy hết hidro peoxit. Để nguội, thêm 30 ml dung dịch axit sunfuric (2+1) rồi đun đến tan kết tủa. Sau đó chuyển dung dịch vào bình nón dung tích, 500 ml.
1.3.2. Thêm vào dung dịch màu t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3854:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- Số hiệu: TCVN3854:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực