Cơ quan biên soạn:
Cục kiểm nghiệm hàng hóa
Bộ Ngoại thương
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ Ngoại thương
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Ủy ban khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 263/QĐ ngày 10 tháng 4 năm 1986.
RƯỢU TRẮNG
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Vodka
Test methods
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 378 – 70.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại rượu trắng pha chế từ etanola với nước, quy định phương pháp thử các chỉ tiêu sau:
Cảm quan (dạng bên ngoài, màu sắc, mùi và vị);
Thể tích rượu trong chai;
Hàm lượng etanola;
Hàm lượng axit;
Hàm lượng este;
Hàm lượng andehyt;
Hàm lượng metanola;
Hàm lượng rượu bậc cao.
1.1. Chất lượng của rượu trắng được xác định trên cơ sở kết quả phân tích mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng.
1.2. Lô hàng là một lượng rượu được sản xuất ở cùng một nhà máy, đóng trong cùng một loại bao bì, có cùng một ký nhãn hiệu, một giấy chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một thời gian.
1.3. Lấy mẫu để xác định dạng bên ngoài
Tiến hành theo TCVN 2600 – 78 với AQL và bậc kiểm tra theo sự thỏa thuận giữa hai bên giao và nhận, hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định.
1.4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm các chỉ tiêu cảm quan khác và các chỉ tiêu hóa lý (có thể phối hợp với việc lấy mẫu ở điều 1.3).
Lấy 15 chai rượu tại các kiện ở các vị trí khác nhau của lô hàng. Sau đó lắc đều 15 chai rồi lấy từ mỗi chai một lượng rượu như nhau, sao cho được lượng mẫu thử trung bình 2l (có thể lấy đến 4l trong trường hợp phải dùng rượu kế loại lớn). Trộn đều, rồi chia làm hai phần bằng nhau. Một mẫu để phân tích một mẫu để lưu. Mẫu lưu bảo quản 10 tháng kể từ ngày lấy mẫu. Đựng mẫu trong chai khô, sạch có nhãn ghi tên cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất, khối lượng lô, ký hiệu lô hàng, số hiệu giấy chứng nhận chất lượng, ngày tháng lấy mẫu, họ tên người lấy mẫu.
1.5. Lấy mẫu để xác định thể tích rượu trong chai. Lấy 10 chai rượu.
2.1. Xác định dạng bên ngoài
Kiểm ta nhãn, bao bì đựng chai và chai, sau đó kiểm tra độ vẩn đục và tạp chất lạ.
2.2. Xác định màu sắc, độ trong
Dùng hai ống so màu có đường kính và chiều dài bằng nhau. Rót 20 ml rượu vào một ống, 20 ml nước cất vào ống nghiệm kia. Đặt hai ống trên nền trắng ở chỗ sáng để so sánh màu sắc, độ trong. Màu sắc và độ trong của hai ống phải như nhau.
2.3. Xác định mùi vị
Rót 50 ml rượu mẫu vào cốc thử, dung tích 100 – 150 ml ngay sau đó ngửi và nếm để xác định mùi và vị.
Khi có rượu chuẩn cho phép thử nếm so sánh nhưng không được thử quá 3 mẫu. Thử nếm để so sánh mẫu thử với các mẫu có chất lượng đã biết phải theo thứ tự từ mẫu có chất lượng tốt đến xấu.
Tiến hành thử các chỉ tiêu cảm quan trong phòng thoáng không có mùi lạ, xa phòng thí nghiệm hóa học.
Khi thử cảm quan, cho điểm theo TCVN 3217 – 79.
2.4. Xác định thể tích rượu trong chai
2.4.1. Dụng cụ
Bình định mức, dung tích 500 ml;
Ống đong, dung tích 100 ml, khắc vạch 1 ml.
2.4.2. Tiến hành thử
Với chai rượu có dung tích lớn hơn 500 ml:
Lấy một chai rượu ở nhiệt độ 20oC, rót thận trọng vào bình định mức, dung tích 500 ml đến vạch mức. Phần rượu còn lại đo bằng ống đong 100 ml.
Với chai rượu có dung tích nhỏ hơn 500 ml.
Lấy một chai rượu rót vào bình định mức dung tích 500 ml. Sau đó dùng ống đong 100 ml có chứa chính xác 100 ml rượu mẫu, rót vào bình định mức trên cho đến vạch mức. Ghi lấy thể tích rượu đã rót từ ống đong ra.
2.4.3. Tính kết quả
Thể tích rượu trong chai (V) tính bằng ml, theo công thức:
Với chai rượu có dung tích lớn hơn 500 ml:
V = 500 + V1
Với chai rượu có dung tích nhỏ hơn 500 ml:
V = 500 – V2
Trong đó:
V1 – thể tích rượu đo được bằng ống đong, ml;
V2 – thể tích rượu từ ống đong rót vào bình định mức, ml.
Xác định thể tích rượu trong 10 chai, lấy kết quả trung bình.
2.5. Xác định hàm lượng rượu etanola
2.5.1. Phương pháp dùng rượu kế (phương pháp trọng tài).
2.5.1.1. Dụng cụ
Ống đong hình trụ bằng thủy tinh, 500 ml;
Rượu kế đo ở 20o<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1069:1971 về Chai đựng rượu Lúa mới - Hình dạng và kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1070:1971 về Bao bì bằng thủy tinh- Chai đựng rượu - Phương pháp xác định độ bền nước
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7886:2009 về Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng furfural
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8009:2009 về Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng aldehyt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7045:2009 về Rượu vang - Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7043:2009 về Rượu trắng - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8008:2009 về Rượu chưng cất - Xác định độ cồn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 379:1970 về Rượu xuất khẩu - Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3217:1979 về rượu - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1069:1971 về Chai đựng rượu Lúa mới - Hình dạng và kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1070:1971 về Bao bì bằng thủy tinh- Chai đựng rượu - Phương pháp xác định độ bền nước
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7886:2009 về Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng furfural
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8009:2009 về Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng aldehyt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7045:2009 về Rượu vang - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7043:2009 về Rượu trắng - Quy định kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8008:2009 về Rượu chưng cất - Xác định độ cồn
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 378:1970 về Rượu Lúa mới - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 379:1970 về Rượu xuất khẩu - Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 378:1986 về rượu trắng - phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN378:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/04/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực