Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3646 – 81

QUẶNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG SẮT

Tin ores - Method for the determination of total iron content

1. NGUYÊN TẮC

Tổng hàm lượng sắt được xác định bằng phương pháp oxi hóa khử với chất chuẩn độ là dung dịch kali bicromat. Ảnh hưởng của các nguyên tố cản trở được loại trừ bằng cách kết tủa với dung dịch amoni hidroxit.

2. HÓA CHẤT

Natri peoxit;

Natri hidroxit

Axit clohidric (1, 18) và dung dịch (1+2);

Axit sunfuric (1,84);

Axit photphoric (1,69);

Hỗn hợp axit sunfuric và photphoric: 700 ml nước, 150 ml axit photphoric (1,69) và 150 ml axit sunfuric (1,84);

Thủy ngân (II) clorua, dung dịch 5%;

Muối Mo, dung dịch 0,02N trong axit sunfuric 10%;

Kali dicromat, dung dịch chuẩn fixanal 0,1N và dung dịch 0,025N Natri difenylamin sunfonat, dung dịch 0,5%;

Amoni hidroxit (0,90) và dung dịch (1+100);

Dung dịch thiếc 5% mới pha: cân 5 g thiếc kim loại, hòa tan với 50 ml axit clohidric và đun nóng tới tan hoàn toàn. Thêm nước đến vạch mức 100 ml.

3. TIẾN HÀNH THỬ

Cân 0,5 g mẫu vào chén niken (nếu hàm lượng của sắt nhỏ có thể cân tới 1 g). Trộn với 5 – 7 g natri peoxit và 1 – 2 g natri hidroxit. Nung ở 700oC trong khoảng 20 phút. Lấy ra và để nguội. Thả nhẹ chén có khối nung chảy vào cốc 250 ml có chứa sẵn 50 ml nước. Làm rữa nhanh khói nung chảy khỏi chén, lấy chén ra và tráng định lượng bằng nước.

Thêm từ từ axit clohidric đến tan hết hidroxit của các kim loại. Đun sôi vài phút. Lấy cốc ra và thêm amoni hidroxit đến khi dung dịch có mùi mạnh của amoni hidroxit. Đun sôi nhẹ cho đông tụ kết tủa. Để nguội. Lọc kết quả qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa 7 – 8 lần, mỗi lần bằng khoảng 10 ml dung dịch amoni hidroxit (1+100).

Chuyển nhanh phần lớn kết tủa vào cốc đã dùng để kết tủa ở trên bằng một ít nước. Hòa tan các kết tủa còn lại trên giấy lọc bằng 30 – 40 ml axit clohidric (1+2). Tráng rửa giấy lọc bằng khoảng 20 ml nước cho đến khi trong nước rửa không còn ion sắt. Gộp toàn bộ các dung dịch vào cốc trên và chuyển sang bình nón dung tích 250 ml. Tráng rửa cốc bằng nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3646:1981 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định tổng hàm lượng sắt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3646:1981
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/07/1981
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản