Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3639 – 81

QUẶNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM OXIT

Tin ores - Method for the determination of aluminium oxide content

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa trên việc chuẩn độ gián tiếp nhôm bằng EDTA với chỉ thị xilen da cam. Dung dịch được sử dụng để xác định hàm lượng nhôm oxit là phần nước lọc sau khi đã tách silic theo TCVN 3641 – 81

2. HÓA CHẤT

Axit clohidric (1,19) và các dung dịch (1 + 1), (5 + 95);

Axit axetic (1,05);

Amoni nitrat;

Amoni hidroxit dung dịch (1 + 1)

Amoni axetat;

Natri clorua;

Natri florua, dung dịch 4 % đựng trong bình polyetylen;

Phenolftalein dung dịch 1 % pha trong rượu etylic;

Dung dịch đệm axetat: Hòa tan 500 g amoni axetat trong 600 – 700 ml nước, thêm 20 ml axit axetic (1,05) và định mức bằng nước đến 1000 ml;

Dung dịch kẽm clorua 0,05M: Hòa tan 3,269 g kẽm hạt bằng 20 – 25 ml axit clohidric (1,19). Cô đến thể tích 5 ml rồi pha loãng bằng nước cất tới 50 ml. Sau đó chuyền vào bình định mức dung tích 1000 ml, định mức bằng nước đến vạch;

1 ml dung dịch chứa 0,003269 g kẽm;

Axit flohidric;

Gelatin, dung dịch 10g/lít;

Dung dịch EDTA 0,05M: Hòa tan 18,61 g EDTA trong 300 – 400 ml nước và định mức bằng nước đến 1000 ml;

Xilen da cam trộn với natri clorua tỷ lệ 1 + 100, giữ trong bình thủy tinh mầu;

Dung dịch đệm amoniac-amoni clorua: Hòa tan 70 g amoni clorua vào bình định mức dung tích 1000 ml có chứa sẵn 570 ml amoniac, định mức bằng nước đến vạch.

Natri peoxit:

Natri hidroxit.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3639:1981 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3639:1981
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/07/1981
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản