Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TRONG GIAO NHẬN BẰNG TÀU BIỂN
Lời nói đầu
TCVN 3569 – 1993 được xây dựng trên cơ sở:
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 3170 : 1988 (E).
Tiêu chuẩn của Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Mỹ:
ASTM D 1085 – 57 T
ASTM D 1086 – 64
ASTM D 270 – 61
ASTM D 1250 – 80
TCVN 3569 – 1993 thay thế cho TCVN 3569 – 1981
TCVN 3569 – 1993 do Công ty giám định hàng hóa XNK Việt Nam biên soạn, Bộ thương mại và du lịch đề nghị và được Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 1850 ngày 31 tháng 12 năm 1993.
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TRONG GIAO NHẬN BẰNG TÀU BIỂN
Petroleum and petroleum products – Methods for quantity
determination in delivery by tanker.
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định số lượng của dầu thô và nhiên liệu lỏng (gọt tắt là dầu) trừ khí ga hóa lỏng, được giao rời từ bồn xuống tàu biển (mục 6) hoặc nhận rời từ tàu lên bồn (mục 7)
Các khái niệm và định nghĩa cơ bản theo phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.
Các nhân viên giám định, lấy mẫu và tham gia vào quá trình giao nhận phải nắm vững và tuân thủ các yêu cầu an toàn làm việc, các yêu cầu quy định trong TCVN 3254 – 1989 “An toàn cháy – yêu cầu chung”, TCVN 5654 - 1992 “Quy phạm về bảo vệ môi trường ở các bến giao nhận dầu thô trên biển”, TCVN 5684 – 1992 “An toàn cháy các công trình xăng dầu. Yêu cầu chung”
Xác định số lượng dầu trên cơ sở thể tích, tỷ trọng và nhiệt độ thực tế đo được, sau đó chuyển đổi về điều kiện chuẩn
5.1. Thước đo chuyên dùng cho dầu có thang đo (vạch chia) đến 1mm và độ dài thích hợp.
5.2. Tỷ trọng kế thích hợp theo phụ lục 4 của tiêu chuẩn này
5.3. Nhiệt kế thích hợp theo phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
5.4. Dụng cụ lấy mẫu thích hợp theo phụ lục 3 của tiêu chuẩn này.
5.5. Các bảng hiệu chỉnh và chuyển đổi thích hợp theo phụ lục 5 của tiêu chuẩn này.
5.6. Thuốc thử nước và thuốc thử dầu
5.7. Các dụng cụ cá nhân cần thiết theo mục 3 về yêu cầu an toàn .
6.1. Cách tiến hành
6.1.1 Kiểm tra đường ống phía bờ trước khi giao
6.1.1.1 Kiểm tra việc bảo đảm đường ống xuất từ các bồn đã chỉ định đến cầu tàu trong tình trạng chứa đầy dầu hoặc hoàn toàn rỗng.
6.1.1.2. Kiểm tra việc bảo đảm đóng chặt và niêm phong van nhập của bồn và các van khác nằm trên cùng hệ thống đường ống xuất nhưng đi chệch hướng bồn.
6.1.2. Xác định số lượng dầu trên các bồn đã chỉ định trước khi giao.
6.1.2.1. Tại điểm do quy định trong bảng dung tích bồn chỉ định, xác định chiều cao mức chứa (HC) và chiều cao tổng của bồn bằng thước đo chuyên dùng được phết một lớp mỏng thuốc thử dầu ở vị trí thích hợp. Đo ba lần cho một bồn chứa, sai lệch giữa các lần đo không vượt quá 2mm, kết quả đo là giá trị trung bình cộng của ba lần đo.
6.1.2.2. Đo nước tự do: Dùng thước đo được phết một lớp mỏng thuốc thử nước ở vị trí th
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4248:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ hòa tan của bitum trong benzen
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2689:1995 (ASTM D874 – 89) về Sản phẩm dầu mỏ - Dầu nhờn và các phụ gia - Xác định hàm lượng tro sunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2695:2000 (ASTM D 974 - 95) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit và kiềm - Phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế
- 1Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5654:1992 về quy phạm bảo vệ môi trường ở các bến giao nhận dầu thô trên biển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5684:1992 về An toàn cháy các công trình xăng dầu - Yêu cầu chung do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4248:1986 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ hòa tan của bitum trong benzen
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2690:1995 (ISO 6245 : 1982, ASTM D482 – 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2693:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc kín
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2699:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp lửa cốc hở
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3753:1995 (ISO 3016 – 1974 (E), ASTM D97 - 87) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm đông đặc
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2689:1995 (ASTM D874 – 89) về Sản phẩm dầu mỏ - Dầu nhờn và các phụ gia - Xác định hàm lượng tro sunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2695:2000 (ASTM D 974 - 95) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit và kiềm - Phương pháp chuẩn độ với chỉ thị màu
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5657:1992 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu để đánh giá ô nhiễm
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3568:1981 về Hàng hoá rời chở bằng tàu biển - Phương pháp xác định khối lượng theo mức nước
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11419:2016 về Luồng tàu biển - Yêu cầu thiết kế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN3569:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra