Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 1B: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 1A: General regulations for the classification

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Kiểm tra

1.1.3. Thời hạn kiểm tra duy trì cấp

Tiểu mục -1(3)(b) được sửa đổi như sau:

(3) Kiểm tra trung gian

(b) Thay cho (a), kiểm tra trung gian đối với các tàu chở hàng rời, các tàu dầu và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng dung tích không nhỏ hơn 500, có thể bắt đầu vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc sau đó và được kết thúc vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ 3.

1.1.5. Hoãn kiểm tra chu kỳ

Bổ sung 1.1.5-2 và1.1.5-3 như sau:

2. Bổ sung vào -1 nói trên, Kiểm tra trên đà tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ có thể được hoãn 3 tháng, tuỳ thuộc vào sự chấp thuận trước với Đăng kiểm, trừ trường hợp như không có sẵn phương tiện ụ khô, không có sẵn phương tiện sửa chữa, không có sẵn vật liệu chính, trang thiết bị hoặc các bộ phận phụ tùng dự trữ hoặc bị chậm trễ/cản trở do điều kiện thời tiết.

3. Bất kể các quy định ở 1.1.3-2, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch có thể được hoãn như quy định ở -1(1) hoặc (2) với điều kiện việc kiểm tra như vậy được thực hiện vào thời gian kiểm tra định kỳ.

1.1.6. Thay đổi các yêu cầu

Tiểu mục -4 được sửa đổi như sau:

(1) Đối với những tàu không phải là tàu dầu, tàu chở hàng rời và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung tích không nhỏ hơn 500 GT, nếu chủ tàu đề nghị và được Đăng kiểm chấp nhận, đăng kiểm viên có thể miễn quy định về việc kiểm tra bên trong, đo chiều dầy và thử áp lực các khoang, két vào đợt kiểm tra định kỳ, nếu những nội dung thử và kiểm tra đó đã được thực hiện liên tục tại các đợt kiểm tra định kỳ thích hợp (sau đây gọi là “Kiểm tra liên tục thân tàu”). Nếu từ việc kiểm tra liên tục thân tàu phát hiện thấy bất cứ khuyết tật nào, đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra thêm một số két hoặc khoang cần thiết. Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến hành kiểm tra liên tục thân tàu bằng một phương pháp khác với phương pháp đã nêu ở trên.

(2) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, kiểm tra trên đà như quy định ở 1.1.3-1(4)(a) có thể được thực hiện trước kiểm tra định kỳ, với điều kiện là kiểm tra trên đà phải được đưa ra hai lần hoặc hơn nữa bởi ngày hết hạn của giấy chứng nhận cấp tàu và phù hợp với các quy định của Chương 6. Tuy nhiên, phải được thực hiện trong vòng 36 tháng kể từ ngày hoàn tất kiểm tra trên đà lần trước.

(3) Đối với các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, việc kiểm tra bên trong các két dằn của những tàu trên 10 tuổi phải được thực hiện như quy định ở (a) và (b) dưới đây:

(a) Trùng với kiểm tra định kỳ;

(b) Trùng với kiểm tra trung gian.

1.1.7. Tàu chở hàng ri

Tiểu mục -1 được sửa đổi như sau:

1. Đối với các tàu áp dụng Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A, ngoài việc phải kiểm tra theo các quy định của Chương này, còn phải kiểm tra phù hợp với các quy định ở Mục 29.11, Chương 29, Phần 2A , bao gồm 29.11.2, 29.11.3 và 29.11.4 (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.20), 29.11.5 và 29.11.6 (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.21) và các quy định ở 29.11.7. Khi đánh giá sự phù hợp với các quy định 29.11.3 và 29.11.5, Phần 2A, phải tiến hành đo chiều dày phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Trong trường hợp này, qui trình đo và biển bản đo chiều dày phải áp dụng bổ sung các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.

1.3. Định nghĩa<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp

  • Số hiệu: TCVN6259-1B:2003/SĐ3:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản