Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2565:1978

ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN

ỐNG DẪN NHIÊN LIỆU CAO ÁP

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Diesel engines Fuel high – prensure pipe lines

Technical requirements

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Ống dẫn nhiên liệu cao áp phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này theo các bản vẽ, các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.2. Ống dẫn nhiên liệu cao áp phải được chế tạo bằng ống thép không hàn chịu áp suất cao.

Chú thích: Tạm thời dùng ống thép theo tiêu chuẩn Liên Xô hay tiêu chuẩn tương đương của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về ống thép không hàn chịu áp suất cao.

1.3. Bề mặt ngoài và trong của ống dẫn nhiên liệu cao áp phải phẳng nhẵn, không có gỉ sắt, sẹo, gấp nép, nứt vỡ và xước sâu. Cho phép có các vết lõm cá biệt và xước nhẹ trên các bề mặt, nếu chiều sâu của các khuyết tật đó không vượt quá sai lệch về đường kính danh nghĩa của ống thép. Các khuyết tật này được phép sửa chữa bằng phương pháp đánh giấy nháp hoặc bằng giũa mịn.

1.4. Bề mặt bên trong ống dẫn phải làm sạch bẩn.

1.5. Bề mặt bên trong ống dẫn tại chỗ cấy đầu côn ống được phép có các vết lõm sâu. Kích thước và vị trí các vết lõm đó phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.

1.6. Trên mặt ngoài của đầu côn ống, tại vị trí tiếp xúc với đai ốc kẹp được phép làm mỏng thành ống theo chiều sâu không quá 0,2mm.

1.7. Mặt côn của đầu côn ống loại dập liền khối với ống hay loại hàn với ống phải đạt độ nhẵn Ñ6 theo TCVN 1063 – 71 và không được có vết nứt, vết ngấn, bậc hoặc các khuyết tật khác.

1.8. Sau khi hàn cấy đầu côn ống vào ống dẫn, phải tiến hành thường hoá hay ủ và phải đảm bảo không có gỉ sắt sau khi ủ hoặc thường hoá. Chiều dài đoạn ống cần ủ hoặc thường hoá phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.

Theo yêu cầu của khách hàng, được phép không ủ hay thường hoá sau khi hàn cấy.

1.9. Vòng đệm và đai ốc kép đầu ống phải được chế tạo bằng thép C40, C45 theo TCVN 1766 – 75 và đạt độ cứng HRC 24 – 32.

1.10. Đầu côn ống phải được chế tạo bằng thép C25, C30 theo TCVN 1766 – 75.

1.11. Hàn nối đầu côn với ống bằng que hàn ÕM – 54 hoặc dùng đồng thau Õ62.

Chú thích: Tạm thời sử dụng que hàn và đồng thau theo tiêu chuẩn Liên Xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về que hàn vật liệu đồng thau.

1.12. Phôi ống dẫn có đường kính trong tới 2mm nhất thiết phải kiểm tra sức cản thuỷ lực bằng nhiên liệu điêzen có độ nhớt trong giới hạn 4,5 – 6,2CST.

1.13. Ống dẫn nhiên liệu cao áp phải đưa thử thuỷ lực bằng nhiên liệu điêzen có áp suất lớn hơn 50% áp suất phun lớn nhất quy định cho động cơ điêzen sử dụng loại ống này. Thời gian thử và quy cách thử phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.

1.14. Các mối nối ren phải được chế tạo đạt cấp chính xác không thấp hơn cấp 6H,6g theo TCVN 1917 – 76.

Phần cuối ren, đoạn lùi ren, rãnh lùi dao, cạnh vát phải theo TCVN 2034-78.

1.15. Các bề mặt, các chi tiết của ống dẫn cao áp cần mạ phủ chống gỉ chất lượng lớp mạ phủ phải được quy định trong bản vẽ.

2. Quy tắc nghiệm thu

2.1. Mỗi ống dẫn nhiên liệu cao áp trong dạng lắp trước khi xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật nghiệm thu, theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.2. Khách hàng có quyền tiến hành kiểm tra chất lượng ống dẫn nhiên liệu cao áp được cung cấp theo yêu cầu kỹ thuật nêu ra trong tiêu chuẩn này.

Số lượng mẫu lấy ra trong lô để kiểm, cũng như quy cách kiểm do hai bên thoả thuận.

2.3. Khi kết quả không đạt yêu cầu dù chỉ một trong các chỉ tiêu thì phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi cũng lấy ra từ lô đó. Kết quả kiểm tra lần thứ hai là kết quả cuối cùng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2565:1978 về động cơ điêzen - ống dẫn nhiên liệu cao áp - yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN2565:1978
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1978
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản