THAN ĐÁ, ANTRAXIT VÀ NỬA ANTRAXIT
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHÌM NỔI
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân tích chìm nổi các mẫu than đá, antraxit và nửa antraxit có cỡ hạt từ 1mm trở lên. Nội dung của phương pháp bao gồm: Phân chia than nguyên khai của các loại than trên ra các phần có tỷ trọng khác nhau trong dung dịch kẽm clorua.
1. Mẫu than đá, antraxit và nửa antraxit đem phân tích chìm nổi lấy từ những cấp hạt sau khi đã phân tích cỡ hạt bằng sàng theo TCVN 251 - 67.
Khối lượng ít nhất của mỗi mẫu theo cỡ hạt là:
120 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 120 mm
80 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 80 mm
50 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 50 mm
30 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 30 mm
15 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 15 mm
8 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 8 mm
3 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 3 mm
1 kg đối với mẫu có cỡ hạt lớn nhất 1 mm
2. Trước khi đưa vào phân tích chìm nổi, mẫu than phải được sấy đến trạng thái khô như không khí xung quanh, cân ghi khối lượng, khử cám và khử bụi.
a) Sấy tiến hành như sau: lần lượt sấy các mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 50o ± 5oC rồi lấy ra làm nguội đến nhiệt độ phòng, đem cân.
Chú thích:
1. Những ngày nắng ráo có thể sấy tự nhiên ngoài trời và sau đó cũng đem làm nguội đến nhiệt độ phòng, đem cân.
2. Nếu mẫu đưa sàng trên sàng lỗ vuông 1 x 1 mm hoặc lỗ một tròn đường kính 1 mm mà những hạt nhỏ hơn 1 mm lọt qua sàng một cách dễ dàng thì không cần phải sấy.
b) Khử cám bằng cách sàng bỏ đi những hạt có cỡ nhỏ hơn 1 mm trên sàng lỗ vuông 1 x 1 mm hoặc lỗ tròn đường kính 1 mm. Cám đã sàng ra đem cân và lấy một phần bằng phương pháp chia tư để phân tích độ tro.
c) Sau khi khử cám tiến hành khử bụi. Cho mẫu than vào thùng có đáy bằng lưới kim loại, nhúng thùng này vào một thùng khác đựng đầy nước, dùng môi hay đũa khuấy đều cho bụi than không còn bám trên các hạt than từ 1 mm trở lên. Có thể tách bụi than khỏi các hạt than bằng cách làm cho thùng đựng mẫu chuyển động lên xuống nhiều lần trong thùng đựng đầy nước.
Sau khi khử bụi, bùn lấy lại đem lắng, gạn nước trong hay lọc qua vải lọc. Nếu có máy lọc thì lọc bằng máy. Bùn thu được sau khi gạn, lọc đem sấy đến trạng thái khô như không khí xung quanh, cân khối lượng và lấy một phần bằng phương pháp chia tư để phân tích độ tro.
II. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH KẼM CLORUA
3. Dung dịch kẽm clorua có thể điều chế từ kẽm clorua hạt hoặc kẽm clorua dung dịch đậm đặc. Nước để hòa tan kẽm clorua hạt là nước cất nóng.
4. Khối lượng riêng của dung dịch kẽm clorua phụ thuộc vào yêu cầu của bên đặt hàng hoặc yêu cầu của từng đề án thiết kế mà phân ra các lớp khối lượng riêng. Giữa hai lớp khối lượng riêng liên tiếp, tùy theo mức độ yêu cầu chính xác có thể chênh lệch nhau 0,05 g/cm3 hoặc 0,1 g/cm3.
5. Kiểm tra khối lượng của dung dịch bằng phù kế có thang chia từ 1 đến 2 g/cm3. Giá trị mỗi vạch chia là 0,02 g/cm3. Trong quá trình phân tích chỉ được dùng một loại phù kế.
Các thùng đựng dung dịch kẽm clorua phải có nhãn ghi khối lượng riêng của dung dịch đựng trong thùng.
III. TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH CHÌM NỔI
6. Phân tích chìm nổi những mẫu đã chuẩn bị ra từng phần theo yêu cầu, tiến hành bắt đầu trong dung dịch có khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn hoặc ngược lại, nếu như mẫu có nhiều đá.
7. Trước mỗi lần phân tích phải kiểm tra lại khối lượng riêng của dung dịch. Nếu khối lượng riêng của dung dịch bị thay đổi thì phải điều chỉnh lại cho đúng.
8. Cho mẫu than vào thùng con có đáy bằng lưới kim loại, thùng này nhúng sâu vào thùng đựng dung dịch kẽm c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) về than đá – xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 về Than đá - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 318:1997 về Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1693:2008 (ISO 18283 : 2006) về Than đá - Lấy mẫu thủ công
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2011 về Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) về than đá – xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1986 về Than - Phương pháp phân tích chìm nổi và xác định độ khả tuyển của than
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 về Than đá - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 318:1997 về Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1693:2008 (ISO 18283 : 2006) về Than đá - Lấy mẫu thủ công
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2011 về Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN252:1967
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1967
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực