- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 4030:1985 về xi măng - phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1772:1987 về sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp chất trong sỏi do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:1991 (ST SEV 4771: 1984) về xi măng - Phân loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ nén
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 337:1986 về cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 339:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 340:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định thành phần hạt và môđun độ lớn
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 343:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 345:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6025:1995 (ISO 3893:1977) về bê tông - phân mác theo cường độ nén
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5726:1993 về bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6108:1996 (ASTM : E 270 – 90a) về Thử không phá huỷ - Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng - Thuật ngữ
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
THÀNH PHẦN VÀ QUY TRÌNH CHẾ TẠO BÊ TÔNG MÁC M60 – M80
Tiêu chuẩn này quy định về việc lựa chọn vật liệu, thiết kế thành phần bê tông, công nghệ trộn, vận chuyển, đổ, bảo dưỡng và các phương pháp kiểm tra chất lượng bê tông đối với bê tông mác M60 – M80 theo TCVN 6025 – 1995 có sử dụng phụ gia siêu dẻo, phụ gia khoáng, cốt liệu truyền thống và xi măng Poóc lăng PC 40 trở lên.
1.2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6025-95: Bê tông – Phân mác theo cường độ nén
TCVN 5439-98: Xi măng – Phân loại
TCVN 2682-91: Xi măng - Poóc lăng
TCVN 4031-85: Xi măng. Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
TCVN 6108-95: (ISO 679-89E) Xi măng - Phương pháp thử xác định thời gian đông kết và độ bền
TCVN 6017-95: (ISO 9597-1989 E) Xi măng - Phương pháp thử xác định độ ổn định
TCVN 4030-85: Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng.
TCVN 337-86: Cát xây dựng – Phương pháp lấy mẫu
TCVN 339-86: Cát xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng.
TCVN 340-86: Cát xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp
TCVN 342-86: Cát xây dựng – Phương pháp xác định thành phần hạt và mô đun độ lớn
TCVN 343-86: Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng chung bụi – bùn - sét
TCVN 1770-86: Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng sunfat và sunfit
TCVN 345-1986: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1771-87: Đá dăm, sỏi trong xây dựng. Phương pháp thử
TCVN 1772-87: Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506-87: Xi măng Poóc lăng
TCVN 3105-93: Lấy mẫu chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử bê tông nặng.
1.2.2. Tiêu chuẩn ASTM và AASHTO và ACI
ASTM 448-86, C 618-94a, C 144. C 1240-93, C 893-93, C 494-90. AASHTO T 19-88, T 84-88, T 85-88, M 43-88
ACI 211.4R-93, ACI 234 R-96, ACI 363 R-97 (Phê chuẩn lại 1997)
Dùng xi măng Poóc lăng PC 40 trở lên phù hợp với TCVN 2682-91. Thành phần hóa học và độ min của xi măng phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 2682-89 (hoặc ASTM C150)
Cần yêu cầu nhà máy xi măng cung cấp chứng chỉ kiểm tra xi măng trong xilô trong vòng 6 -12 tháng trước khi sử dụng bao gồm chỉ số về các đặc tính cường độ và chỉ số về độ đồng đều của xi măng. Trước khi sử dụng xi măng cần kiểm tra chất lượng của xi măng theo tiêu chuẩn Việt Nam phù hợp. Việc kiểm tra cần được tiến hành trên các mẻ trộn thử nghiệm. Các thử nghiệm này chỉ dùng những vật liệu được sử dụng cho bê tông sau này với cường độ được xác định sau 7.28 ngày và 56.91 ngày nếu cần thiết.
Cần thử nghiệm cả tính tỏa nhiệt và có những chỉ dẫn cần thiết về độ tỏa nhiệt của xi măng.
Cần kiểm tra tối ưu hỗn hợp xi măng với các chất phụ gia. Cần lựa chọn chính xác loại chất làm giảm nước phù hợp với đặc tính của loại xi măng.
2.2.1. Tổng quát
Các hỗn hợp trộn thêm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất bê tông Mác M60- M80 bao gồm: các hỗn hợp khoáng siêu mịn và hóa học như các lienin su
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 4030:1985 về xi măng - phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1771:1987 về đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1772:1987 về sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp chất trong sỏi do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 199:1997 về nhà cao tầng - kĩ thuật chế tạo bê tông mác 400- 600
- 5Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 65:1989 về quy chuẩn sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:1991 (ST SEV 4771: 1984) về xi măng - Phân loại
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ nén
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 337:1986 về cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 339:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 340:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định thành phần hạt và môđun độ lớn
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 343:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 345:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6025:1995 (ISO 3893:1977) về bê tông - phân mác theo cường độ nén
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5726:1993 về bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6108:1996 (ASTM : E 270 – 90a) về Thử không phá huỷ - Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng - Thuật ngữ
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3105:1993 về Hỗn hợp bê tông và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 276:2001 về thành phần và quy trình chế tạo bê tông mác M60-M80 từ xi măng PC40 trở lên
- Số hiệu: 22TCN276:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định