- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980) về Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9741:2013 (ISO 7513:1990, sửa đổi 1:2012) về Chè hòa tan dạng rắn - Xác định độ ẩm (hao hụt khối lượng ở 103ºC)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9743:2013 (ISO 7516:1984) về Chè hòa tan dạng rắn - Lấy mẫu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CHÈ VÀ CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tea and instant tea in solid form - Determination of caffeine content - Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 9744:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 10727:2002;
TCVN 9744:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F20 Chè và sản phẩm chè biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHÈ VÀ CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tea and instant tea in solid form - Determination of caffeine content - Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng cafein của chè và chè hòa tan. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho chè xanh, chè đen và các sản phẩm chè đã tách cafein.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980), Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô.
TCVN 9741:2013 (ISO 7513:1990), Chè hòa tan dạng rắn - Xác định độ ẩm (hao hụt khối lượng ở 103 °C).
Cafein từ phần mẫu thử được chiết bằng cách cho hồi lưu với nước có magie oxit. Sau khi lọc, hàm lượng cafein được định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao có detector UV.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1. Nước, phù hợp loại 1 qui định trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
4.2. Metanol, loại HPLC.
4.3. Pha động, hỗn hợp metanol/nước
Cho 600 ml metanol (4.2) vào bình định mức một vạch 2 lít. Pha loãng đến vạch bằng nước và trộn. Lọc hỗn hợp qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45 mm (5.3).
Bằng cách chỉnh nồng độ metanol, có thể cải tiến thời gian lưu của cafein để tối ưu việc tách của HPLC. Cũng có thể cải tiến thời gian lưu bằng cách tăng nhiệt độ cột, nhưng không được quá 60 °C.
4.4. Hỗn hợp etanol/nước, 1/4 (phần thể tích).
4.5. Magie oxit (còn được gọi “magie oxit nặng”).
CHÚ THÍCH: Magie oxit nhẹ có thể cho giá trị hàm lượng cafein không chính xác.
4.6. Dung dịch chuẩn gốc cafein, tương ứng với 500 mg/ml
Cân 0,125 g cafein, chính xác đến 0,001 g, cho vào bình định mức một vạch 250 ml. Thêm hỗn hợp etanol/nước (4.4) đủ đến nửa bình. Lắc để hòa tan cafein rồi pha loãng đến vạch bằng hỗn hợp etanol/nước.
Dung dịch này bền đến 1 tháng nếu được bảo quản trong tủ lạnh.
4.7.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9739:2013 (ISO 6079:1990) về Chè hòa tan dạng rắn - Yêu cầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9742:2013 (ISO 7514:1990) về Chè hòa tan dạng rắn - Xác định tro tổng số
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12713:2019 về Chè Ô long - Yêu cầu cơ bản
- 1Quyết định 2048/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980) về Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9739:2013 (ISO 6079:1990) về Chè hòa tan dạng rắn - Yêu cầu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9741:2013 (ISO 7513:1990, sửa đổi 1:2012) về Chè hòa tan dạng rắn - Xác định độ ẩm (hao hụt khối lượng ở 103ºC)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9742:2013 (ISO 7514:1990) về Chè hòa tan dạng rắn - Xác định tro tổng số
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9743:2013 (ISO 7516:1984) về Chè hòa tan dạng rắn - Lấy mẫu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12713:2019 về Chè Ô long - Yêu cầu cơ bản
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9744:2013 (ISO 10727:2002) về Chè và chè hòa tan dạng rắn - Xác định hàm lượng cafein - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9744:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực