CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN – LẤY MẪU
Instant tea in solid form – Sampling
Lời nói đầu
TCVN 9743:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7516:1984;
TCVN 9743:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F20 Chè và sản phẩm chè biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Chè hòa tan tự nhiên có thể có các đặc trưng khác nhau tùy thuộc vào vụ mùa và/hoặc nguồn chè nguyên liệu. Ngoài ra, các chỉ tiêu trong sản xuất như mật độ khối, tốc độ chảy và cỡ hạt cũng rất quan trọng. Vì vậy, tốt nhất là mẫu của lô hàng hoặc chuyển hàng cần được chuẩn bị ngay tại nhà máy chế biến và được gửi đến khách hàng trước khi chuyển sản phẩm ra khỏi nhà máy.
Để khẳng định sự phù hợp của chuyến hàng với yêu cầu của hợp đồng, thì người mua có thể yêu cầu lấy một lượng hộp mẫu đại diện khi hàng chuyển đến. Tuy nhiên, chè hòa tan dạng rắn thường được đóng gói và vận chuyển rời trong các bao bì kín chống ẩm (bao bì tiếp xúc trực tiếp), có hộp bên ngoài để bảo vệ. Vì sản phẩm này rất rời và có tính hút ẩm cao, nên cần đặc biệt chú ý để đảm bảo rằng việc lấy mẫu không làm ảnh hưởng đến chính mẫu đó hoặc ảnh hưởng đến phần còn lại của chuyến hàng.
CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN – LẤY MẪU
Instant tea in solid form – Sampling
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu chè hòa tan dạng rắn (còn gọi là “chè hòa tan”).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc lấy mẫu đối với tất cả các bao gói có kích cỡ khác nhau.
Trong tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lấy mẫu cụ thể tại điểm sản xuất, ở các giai đoạn tiếp theo trong chuỗi phân phối và lấy mẫu các bao gói bán lẻ.
Ngoài ra, còn các quy trình khác nhau hoặc những chú ý đặc biệt được quy định để lấy mẫu tại những điểm trên, phụ thuộc vào mẫu được dùng để kiểm tra các đặc tính của cỡ hạt (ví dụ: mật độ khối, tốc độ chảy tự do, cỡ hạt) hoặc các đặc tính về thành phần (ví dụ: độ ẩm, hàm lượng tro).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:1):
2.1. Chuyến hàng (consignment)
Một lượng chè hòa tan được chuyển đi hoặc được nhận lại tại một thời điểm và được đề cập trong hợp đồng cụ thể hoặc trong chứng từ vận chuyển. Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng hoặc một phần của lô hàng.
2.2. Lô hàng (Iot; break)
Một lượng xác định của chè hòa tan được coi là có các đặc tính đồng nhất, được lấy ra từ một chuyến hàng để cho phép đánh giá chất lượng.
2.3. Mẫu ban đầu (primary sample)2)
Một lượng nhỏ của chè hòa tan, được lấy tại một thời điểm từ một vị trí trong bao bì trực tiếp riêng rẽ, hoặc toàn bộ lượng chứa trong bao bì đựng trực tiếp của lô hàng [trong các bao bì chứa ít hơn 1 kg chè hòa tan (xem 4.3.5)], khi thích hợp.
CHÚ THÍCH Một dãy mẫu ban đầu được lấy từ các vị trí khác nhau trong lô hàng.
2.4. Mẫu chung (bulk sample)
Lượng chè hòa tan thu được bằng cách gộp chung các mẫu ban đầu được lấy ra từ các vị trí khác nhau trong lô hàng và đại diện cho chất lượng của toàn bộ lô hàng.
2.5. Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample)
Một lượng quy định của chè hòa tan được lấy ra từ mẫu chung, đại diện cho chất lượng của lô hàng và được dùng để phân tích hoặc dùng cho phép kiểm tra khác.
2.6. Điểm sản xuất (point of manufacture)
Nơi mà chè hòa tan được đóng vào
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1456:1983 về chè đen, chè xanh - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1983 về Chè xanh - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2048/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1456:1983 về chè đen, chè xanh - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1455:1983 về Chè xanh - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9743:2013 (ISO 7516:1984) về Chè hòa tan dạng rắn - Lấy mẫu
- Số hiệu: TCVN9743:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực