Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HIỆU CHUẨN TUYẾN TÍNH SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
Linear calibration using reference materials
Lời nói đầu
TCVN 9598:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11095:1996;
TCVN 9598:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Hiệu chuẩn là một phần thiết yếu của hầu hết các thủ tục đo. Đó là một tập hợp các hoạt động để thiết lập quan hệ giữa các giá trị được chỉ ra bởi hệ thống đo và các giá trị được chấp nhận tương ứng của một số “chuẩn” trong những điều kiện quy định. Trong tiêu chuẩn này, các chuẩn là mẫu chuẩn.
Mẫu chuẩn (RM) là một chất hoặc vật mẫu về một hoặc nhiều tính chất được thiết lập phù hợp để xác nhận giá trị của một hệ thống đo. Có nhiều loại RM:
a) mẫu chuẩn nội bộ là RM do người sử dụng xây dựng để sử dụng nội bộ;
b) mẫu chuẩn bên ngoài là RM do người không phải là người sử dụng cung cấp;
c) mẫu chuẩn được chứng nhận là RM do một tổ chức được thừa nhận là có đủ năng lực sản xuất và chứng nhận.
HIỆU CHUẨN TUYẾN TÍNH SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
Linear calibration using reference materials
Tiêu chuẩn này đưa ra:
a) nguyên tắc chung cần thiết để hiệu chuẩn hệ thống đo và duy trì hệ thống đo “đã hiệu chuẩn” trong trạng thái kiểm soát thống kê;
b) phương pháp cơ bản đối với
- ước lượng hàm hiệu chuẩn tuyến tính với một trong hai giả định liên quan đến độ biến động của phép đo;
- kiểm tra giả định về tuyến tính với một trong hai giả định liên quan đến độ biến động của phép đo, và
- ước lượng giá trị của đại lượng mới chưa biết bằng cách chuyển đổi các giá trị đo thu được trên đại lượng đó với hàm hiệu chuẩn;
c) phương pháp kiểm soát việc sử dụng mở rộng hàm hiệu chuẩn cho việc
- phát hiện khi hàm hiệu chuẩn cần được cập nhật, và
- ước lượng độ không đảm bảo của giá trị đo được sau khi chuyển đổi bằng hàm hiệu chuẩn;
d) hai lựa chọn cho phương pháp cơ bản trong điều kiện đặc biệt;
e) minh họa phương pháp cơ bản và phương pháp kiểm soát bằng ví dụ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống đo có sẵn mẫu chuẩn để sử dụng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống đo với hàm hiệu chuẩn tuyến tính giả định và đề xuất phương pháp kiểm tra giả định về tính tuyến tính. Nếu biết trước hàm hiệu chuẩn là phi tuyến, thì không áp dụng tiêu chuẩn này trừ khi sử dụng “kỹ thuật đóng khung” mô tả ở 8.3.
Tiêu chuẩn này không phân biệt giữa các loại RM khác nhau và coi các giá trị chấp nhận của RM được chọn để hiệu chuẩn hệ thống đo là không có sai số.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1 : 1990) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1 - Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-2:2000 (ISO 8466-2 : 1993) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2 - Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5958:1995 (ISO/IEC GUIDE 25:1990) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng hiệu chuẩn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5954:1995 (ISO/IEC GUIDE 58 : 1993) về Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn - Yêu cầu chung về hoạt động và thừa nhận
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8891:2011 (ISO GUIDE 32:1997) về Hiệu chuẩn trong hóa phân tích và sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7298:2003 (ISO 497: 1973) về Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8056:2008 (ISO GUIDE 33 : 2000) về Sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7962:2017 (ISO GUIDE 31:2015) về Mẫu chuẩn - Nội dung của giấy chứng nhận, nhãn và tài liệu kèm theo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8890:2017 (ISO GUIDE 30:2015) về Mẫu chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 17034:2017 (ISO 17034:2016) về Yêu cầu chung về năng lực của nhà sản xuất mẫu chuẩn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1 : 1990) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1 - Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6661-2:2000 (ISO 8466-2 : 1993) về chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2 - Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5958:1995 (ISO/IEC GUIDE 25:1990) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng hiệu chuẩn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5954:1995 (ISO/IEC GUIDE 58 : 1993) về Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn - Yêu cầu chung về hoạt động và thừa nhận
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992, sửa đổi 1:2008) về Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8891:2011 (ISO GUIDE 32:1997) về Hiệu chuẩn trong hóa phân tích và sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7298:2003 (ISO 497: 1973) về Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8056:2008 (ISO GUIDE 33 : 2000) về Sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7962:2017 (ISO GUIDE 31:2015) về Mẫu chuẩn - Nội dung của giấy chứng nhận, nhãn và tài liệu kèm theo
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8890:2017 (ISO GUIDE 30:2015) về Mẫu chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 17034:2017 (ISO 17034:2016) về Yêu cầu chung về năng lực của nhà sản xuất mẫu chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9598:2013 về Hiệu chuẩn tuyến tính sử dụng mẫu chuẩn
- Số hiệu: TCVN9598:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra