Railway rolling stock - Part 9: Axles for tractive and trailing stock - Dimensional requirements
Lời nói đầu
TCVN 9535-9:2012 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9535-9:2012 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 1005-9:1986.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - VẬT LIỆU ĐẦU MÁY TOA XE - PHẦN 9: TRỤC XE CỦA ĐẦU MÁY VÀ TOA XE - YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC
Railway rolling stock - Part 9: Axles for tractive and trailing stock - Dimensional requirements
1.1 Tiêu chuẩn này quy định
a) Các yêu cầu về kích thước 1) của trục xe đầu máy và toa xe ở các giai đoạn khác nhau, được thể hiện trên Hình 1 (xem Bảng 1) và Hình 2 (xem Bảng 2), xem 5.1;
b) Độ nhám bề mặt của các trục xe của đầu máy và toa xe, được đưa ra trong Hình 2 (Bảng 3), xem 5.2.
1.2 Các yêu cầu chất lượng cho các trục xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định trong TCVN 9535-3 (ISO 1005-3).
1.3 Để bổ sung cho tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4399 (ISO 404).
1.4 Các yêu cầu về kích thước 1) và các mức độ hoàn thiện bề mặt của các trục xe toa xe hàng có tải trọng lớn (ví dụ: vượt quá 22.000 kg tải trọng trục xe) hoặc của các trục xe có tốc độ dưới 100 km/h phải được xem xét thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
TCVN 2244 (ISO/R 286-1), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép. Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép, yêu cầu kĩ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 9535-3 (ISO 1005-3), Phương tiện giao thông đường sắt - Phần 3: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng.
TCVN 9535-7 (ISO 1005-7), Phương tiện giao thông đường sắt - Phần 7: Bộ trục xe cho đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng.
TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS). Dung sai hình học, dung sai hình dạng, hướng vị trí và độ đảo.
ISO 468, Surface roughness - Parameters, their values and general rules for specifying requirements (Độ nhám bề mặt - các thông số, các giá trị và các quy tắc chung cho việc xác định các yêu cầu).
Khi đặt hàng, khách hàng phải đưa ra những yêu cầu cụ thể sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Bản vẽ kích thước;
c) Dải tốc độ mà trục xe dự định sẽ vận dụng, ví dụ: thông thường (N) hoặc tốc độ cao (H);
d) Mức độ hoàn thiện (xem điều 4);
e) Các yêu cầu về kích thước, các mức độ hoàn thiện bề mặt (xem 1.4) và các giá trị độ nhám nếu có sai khác so với tiêu chuẩn này;
f) Các giá trị độ nhám theo Ry (nếu có) (xem Bảng 3, chú ý 2);
g) Yêu cầu về các dung sai hình học cụ thể (nếu có) (xem 5.1.3.2 và 6.1);
h) Yêu cầu về một trong các kiểm tra xác nhận không bắt buộc (nếu có) (xem 6.1 và Bảng 2);
4 Các thuật ngữ về mức độ hoàn thiện
Các trạng thái khác nhau của trục xe và các giai đoạn chế
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-9:2012 (ISO 1005-9 : 1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 9: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước
- Số hiệu: TCVN9535-9:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra