Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9283:2018

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MOLIPDEN VÀ SẮT TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fertilizers - Determination of total molipdenum and iron content by flame atomic absorption spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 9283:2018 thay thế TCVN 9283:2012.

TCVN 9283:2018 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MOLIPDEN VÀ SẮT TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fertilizers - Determination of total molipdenum and iron content by flame atomic absorption spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng molipđen và sắt tổng số trong phân bón bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 9297, Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm.

TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu.

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Nguyên tắc

Phân hủy và chuyển hóa molipden và sắt trong mẫu phân bón bằng hỗn hợp axit nitric và axit clohydric đậm đặc, xác định hàm lượng molipden và sắt trong dung dịch bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

4  Hóa chất và thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước).

4.1  Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d = 1,40).

4.2  Axit clohydric (HCl) đậm đặc, (d = 1,19).

4.3  Axit pecloric (HClO4) đậm đặc, (d = 1,54).

4.4  Dung dịch axit clohydric (HCl) 1 %

Lấy 22,6 ml axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) hòa tan với khoảng 600 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

4.5  Dung dịch axit clohydric (HCl) 10 %

Lấy 226 ml axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) hòa tan vào khoảng 500 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

4.6  Dung dịch phân hủy mẫu

Pha hỗn hợp axit nitric (HNO3) đậm đặc (4.1) và axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) với tỷ lệ 1:3 theo thể tích (pha ngay trước khi sử dụng).

4.7  Dung dịch tiêu chuẩn molipden gốc 1000 mg/l.

4.8  Dung dịch tiêu chuẩn molipden 100 mg/l

Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch tiêu chuẩn molipden gốc 1000mg/l (4.7) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric HCl 1% (4.4) tới vạch định mức lắc đều, thu được dung dịch tiêu chuẩn molipden 100 mg/l.

4.9  Dãy dung dịch tiêu chuẩn molipđen nồng độ từ 0 mg/l đến 75 mg/l

Sử dụng bảy bình định mức dung tích 100 ml, cho vào mỗi bình thứ tự số mililit dung dịch molipđen tiêu chuẩn 100 mg/l (4.8), dung dịch axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) vừa đủ 100 ml, thu được dãy dung dịch molipđen tiêu c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9283:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng molipden và sắt tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • Số hiệu: TCVN9283:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản