NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ HẠT CÓ DẦU - ĐO TỔN THẤT ÁP SUẤT KHÔNG KHÍ THỔI MỘT CHIỀU QUA KHỐI HẠT RỜI
Cereals, oilseeds and pulses - Measurement of unit pressure loss in one-dimensional air flow through bulk grain
Lời nói đầu
TCVN 9710:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4174:1998.
TCVN 9710:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Định luật của Kozeny-Carman đối với các dòng chảy trong môi trường xốp đã được xem xét áp dụng đối với khối hạt (đặc biệt đối với ngũ cốc và đậu đỗ) và đã được xác nhận là phù hợp.
Giá trị tổn thất áp suất phụ thuộc vào kích thước, độ xốp, độ ẩm và dung trọng biểu kiến của khối hạt ở một điểm cụ thể, cũng như nhiệt độ, độ ẩm không khí tương đối, mật độ và vận tốc của dòng khí đi vào.
Các thực nghiệm được tiến hành theo kích thước cho phép ước tính hai thông số: độ ẩm và hình dạng (phép đo độ hạt). Các thông số còn lại có thể trở thành hệ số đặc trưng của môi trường cần xác định: độ xốp và diện tích riêng. Từ các kết quả thu được, có thể dự đoán tổn thất áp suất theo các dung trọng khác nhau tại một điểm cụ thể.
NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ HẠT CÓ DẦU - ĐO TỔN THẤT ÁP SUẤT KHÔNG KHÍ THỔI MỘT CHIỀU QUA KHỐI HẠT RỜI
Cereals, oilseeds and pulses - Measurement of unit pressure loss in one-dimensional air flow through bulk grain
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo tổn thất áp suất không khí thổi một chiều qua khối hạt rời, cho phép tính tổn thất áp suất toàn phần của hệ thống không khí. Tổn thất áp suất này bằng tổng các tổn thất áp suất:
a) trong hệ thống thông khí (ống dẫn v.v...);
b) trong khối hạt (đối tượng của tiêu chuẩn này);
c) do không khí đi qua ống dẫn vào trong khối hạt.
Tổn thất áp suất trong hệ thống thông khí và tổn thất áp suất do không khí đi qua ống dẫn vào trong khối hạt, có thể được xem là không đáng kể so với tổn thất áp suất trong khối hạt, nếu vận tốc dòng không khí không vượt quá các giới hạn sau:
- 8 m/s đến 10 m/s trong ống dẫn chính;
- 4 m/s đến 5 m/s trong ống dẫn thứ cấp;
- 0,25 m/s khi đi vào trong khối hạt.
Nếu vì lý do kinh tế mà vận tốc không khí cao hơn các giới hạn ở trên (lên đến 30 m/s trong ống dẫn chính) thì phải tính tổn thất áp suất gây ra bởi hệ thống phân bố và giải phóng không khí.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3507:1976*) , Pyknomester (Máy đo tỷ trọng).
Dòng không khí qua khối hạt trong các điều kiện đồng nhất làm tăng tổn thất áp suất trên mỗi mét chiều dài khối hạt đi qua, được biểu thị bằng hàm của vận tốc tại thời điểm không khí đi vào khối hạt.
Phương trình dòng chảy, tính sự tổn thất áp suất trong khối hạt, được xác định từ đồ thị thực nghiệm.
4.1. Thiết bị đo tổn thất áp suất (xem Hình 1)
Khối hạt được đặt trong khoang đo có thành nhẵn gồm một khối hình trụ có hai van áp suất trên thành, cách nhau 500 mm, mỗi hệ ống có 2 ống có đường kính trong 1 mm tiếp xúc với hạt. Có khoang áp suất ở đáy và lưới
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9708:2013 (ISO 16002:2004) về Ngũ cốc và đậu đỗ bảo quản - Hướng dẫn phát hiện nhiễm động vật không xương sống bằng bẫy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9709:2013 (ISO 7973 : 1992) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc nghiền - Xác định độ nhớt của bột - Phương pháp sử dụng amylograph
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8947:2011 (ISO 658:2002) về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng tạp chất
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8948:2011 (ISO 659:2009) về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng dầu (phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8949:2011 (ISO 665:2000) về Hạt có dầu - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11081:2015 về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng dầu - Phương pháp chiết lỏng siêu tới hạn (SFE)
- 1Quyết định 1016/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:1991 (ISO 950 – 1979)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9708:2013 (ISO 16002:2004) về Ngũ cốc và đậu đỗ bảo quản - Hướng dẫn phát hiện nhiễm động vật không xương sống bằng bẫy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9709:2013 (ISO 7973 : 1992) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc nghiền - Xác định độ nhớt của bột - Phương pháp sử dụng amylograph
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8947:2011 (ISO 658:2002) về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng tạp chất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8948:2011 (ISO 659:2009) về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng dầu (phương pháp chuẩn)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8949:2011 (ISO 665:2000) về Hạt có dầu - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11081:2015 về Hạt có dầu - Xác định hàm lượng dầu - Phương pháp chiết lỏng siêu tới hạn (SFE)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9710:2013 (ISO 4174:1998) về Ngũ cốc, đậu đỗ và hạt có dầu - Đo tổn thất áp suất không khí thổi một chiều qua khối hạt rời
- Số hiệu: TCVN9710:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực