Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
EN 12822:2014
Foodstuffs - Determination of vitamin E by high performance liquid chromatography - Measurement of α-, β-, γ- and δ-tocopherol
Lời nói đầu
TCVN 8276:2018 thay thế TCVN 8276:2010
TCVN 8276:2018 hoàn toàn tương đương với EN 12822:2014;
TCVN 8276:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này cung cấp cơ sở cho các phương pháp phân tích. Tiêu chuẩn này được dùng như một khung pháp lý trong đó các nhà phân tích có thể xác định việc phân tích theo quy trình chuẩn.
Vì tiêu chuẩn này liên quan đến phép đo phần khối lượng α-, β-, γ- và δ-tocopherol trong thực phẩm nên phần tham chiếu được nêu trong Thư mục tài liệu tham khảo về cách tính và biểu thị hàm lượng vitamin E theo các hoạt tính sinh học. Xem thêm thông tin trong [1], [2], [3] và [4]. Với phương pháp này không có sự khác biệt giữa RRR-tocopherol và tất cả các tocopherol racemic.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN E BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO - ĐỊNH LƯỢNG α-, β-, γ- VÀ δ-TOCOPHEROL
Foodstuffs - Determination of vitamin E by high performance liquid chromatography - Measurement of α-, β-, γ- and δ-tocopherol
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể cần phải sử dụng các vật liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng vitamin E trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Việc xác định hàm lượng vitamin E được thực hiện bằng cách định lượng α-, β-, γ- và δ-tocopherol. Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận trong hai phép nghiên cứu đánh giá liên phòng. Nghiên cứu đầu tiên là phân tích α-tocopherol trong margarin và sữa bột, dao động từ 9,89 mg/100 g đến 24,09 mg/100 g. Nghiên cứu thứ hai là phân tích α-, β-, γ- và δ-tocopherol và δ-tocopherol trong sữa bột và - và β-tocopherol trong bột yến mạch dao động từ 0,057 mg/100 g (β-Mooopherol) đến 10,2 mg/100 g (α-tocopherol).
CHÚ THÍCH Hoạt tính của vitamin E có thể tính được từ hàm lượng tocopherol chép nhận các hệ số thích hợp nêu trong [1], [2], [3] và [4].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
α-, β-, γ- và δ-tocopherol trong dung dịch mẫu được xác định bằng HPLC dertecto UV hoặc huỳnh quang. Trong phần lớn các trường hợp, xà phòng hóa mẫu thử, sau đó chiết nếu cần. Việc nhận biết dựa vào thời gian lưu và được định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn sử dụng diện tích pic hoặc chiều cao pic. Các phươn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8974:2011 (EN 14148 : 2003 ) về Thực phẩm - Xác định vitamin K1 bắng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8976:2011 (EN 14166 : 2009) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 bằng phép thử vi sinh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8977:2011 (EN 14130 : 2003) về Thực phẩm - Xác định vitamin C bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-2:2018 (EN 1186-2:2002) về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 2: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng ngâm hoàn toàn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12267:2018 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng auramine - Phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS/MS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12378:2018 về Hướng dẫn phân tích nguy cơ của kháng kháng sinh từ thực phẩm
- 1Quyết định 3873/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8276:2010 (EN 12822 : 2000) về thực phẩm - Xác định hàm lượng vitamin E bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Định lượng anpha-, beta-, gamma- và sixma-tocopherol
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8974:2011 (EN 14148 : 2003 ) về Thực phẩm - Xác định vitamin K1 bắng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8976:2011 (EN 14166 : 2009) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 bằng phép thử vi sinh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8977:2011 (EN 14130 : 2003) về Thực phẩm - Xác định vitamin C bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2017 (ISO/IEC 17025:2017) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12273-2:2018 (EN 1186-2:2002) về Vật liệu và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm chất dẻo - Phần 2: Phương pháp xác định tổng hàm lượng thôi nhiễm vào dầu ôliu bằng ngâm hoàn toàn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12267:2018 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng auramine - Phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS/MS)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12378:2018 về Hướng dẫn phân tích nguy cơ của kháng kháng sinh từ thực phẩm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8276:2018 (EN 12822:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin E bằng ký sắc lỏng hiệu năng cao - Định lượng α-, β-, γ- và δ- tocopherol
- Số hiệu: TCVN8276:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra