Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8263 : 2009

THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN OXIT

Glass - Test methods for determination of manganese oxide

Lời nói đầu

TCVN 8263 : 2009 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MANGAN OXIT

Glass - Test methods for determination of manganese oxide

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định hàm lượng mangan oxit trong thủy tinh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Quy định chung

3.1. Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích" (TKPT).

Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước").

3.2. Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCI (1 + 3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCI đậm đặc với 3 thể tích nước.

3.3. Dung dịch pha loãng tính bằng phần trăm (%) biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 ml nước. Ví dụ kali florua (KF), dung dịch 5 % là dung dịch gồm 5 g kali florua hòa tan trong 100 ml nước.

3.4. Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililit (g/ml).

3.5. Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

3.6. Việc xây dựng lại đường chuẩn tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị theo cách làm nêu trong tiêu chuẩn này.

3.7. Biểu thị khối lượng, thể tích và kết quả

- Khối lượng tính bằng gam.

- Thể tích tính bằng mililit.

- Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy đến hai chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.

4. Hóa chất, thuốc thử

4.1. Kali pyrosunfat (K2S2O7) khan hoặc kali hydrosunfat (KHSO4) khan.

4.2. Kali peiodat (KIO4) tinh thể hoặc axit peiodic (HIO4) tinh thể.

4.3. Amoni pesunfat (NH4)2S2O8 tinh thể.

4.4. Natri hydroxit (NaOH) khan.

4.5. Axit clohydric (HCI) đậm đặc, d = 1,19.

4.6. Axit clohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12.

4.7. Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.

4.8. Axit sunfuric (H2SO4), pha loãng (1 + 1).

4.9. Axit sunfuric (H2SO4), pha loãng (1 + 5).

4.10. Axit photphoric (H<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8263:2009 về Thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng mangan oxit

  • Số hiệu: TCVN8263:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản