- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Butter - Determination of firmness
Lời nói đầu
TCVN 8150 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 16305 : 2005;
TCVN 8150 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BƠ – XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG
Butter - Determination of firmness
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ cứng của bơ.
Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho bơ được chế biến bằng cách kết hợp các thành phần sữa, sục khí bơ và áp dụng cho bơ có bổ sung chất béo thực vật, gia vị hoặc các thực phẩm khác. Tuy nhiên, bất kì sự thay đổi nào trong quá trình chế biến bơ cũng sẽ ảnh hưởng đến đặc tính của độ cứng. Do đó, các sản phẩm như vậy không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Độ cứng của bơ xác định được bằng phương pháp này có tương quan với độ phết của bơ xác định bằng tấm thử (xem [4]).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
Độ cứng của bơ (firmness of butter)
Lực cần để cắt một lát bơ mẫu bằng một dây cắt theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ cứng của bơ được biểu thị bằng đơn vị Niutơn (N).
Mẫu bơ được cắt dọc bằng dây, cắt theo quy định theo hướng từ trên xuống với tốc độ không đổi, ở nhiệt độ hoàn toàn xác định. Lực cắt được đo bằng Niutơn, sử dụng dụng cụ đo lực.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.1 Tủ ấm, có thể duy trì ở 100C ± 10C
4.2 Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 100C ± 0,10C
4.3 Khuôn cắt mẫu, kích thước như trong Hình A.1, kích thước đo chính xác 25 mm ± 0,2 mm, được lắp khít với tay cầm (xem Hình A.2) hoặc tay cầm hình chữ U (xem hình A.3) (có thể thay thế được).
4.4 Đầu đo, bằng kim loại có dây cắt được căng để đo (xem Hình A.4).
Dây cắt phải được làm bằng thép không gỉ và mặt cắt ngang hình tròn đường kính 0,3 mm ± 0,01 mm.
4.5 Dụng cụ đo (ví dụ dụng cụ phân tích cấu trúc), có thể làm di chuyển đầu đo từ trên xuống với tốc độ không đổi 1,0 mm/s và song song với một cạnh của mẫu thử khối lập phương.
Dụng cụ này phải có khả năng đo lực với dải đo thích hợp. Dụng cụ đo phải được kết nối với máy tính để đo liên tục với sai số nhỏ hơn 0,05 N ở mức 2 N và có ít nhất 20 điểm dữ liệu mỗi giây, được đặt trong phòng mát hoặc thiết bị được làm mát (4.7).
Lưu ý rằng nhiệt sinh ra bởi dụng cụ đo có thể ảnh hưởng đến phép đo độ cứng, nếu không có thước đo thích hợp.
4.6 Dụng cụ chuẩn bị mẫu (ví dụ: dao xén), có các mép dài khoảng 70 mm, gồm một dây được căng làm bằng thép không gỉ, có đường kính lớn nhất 0,5 mm và dài khoảng 100 mm, hoặc dao cắt có lưỡi không dày quá 0,5 mm.
4.7 Dụng cụ làm lạnh, ví dụ được nêu trong Hình A.5.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành phần trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Mẫu thử được lấy trực tiếp sau khi sản xuất thường có nhiệt độ trên 100C và phải
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8148:2009 (ISO 1738 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8149:2009 (ISO 1739 : 2006) về Bơ - Xác định chỉ số khúc xạ của chất béo (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-1:2009 (ISO 3727-1 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-2:2009 (ISO 3727-2 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-3:2009 (ISO 3727 - 3 : 2003) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 3: Tính hàm lượng chất béo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8156:2009 (ISO 15648 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối - Phương pháp đo điện thế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6049:2007 (CODEX STAN 32-1981, REVISION.1-1989) về Bơ thực vật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6510:2007 (ISO 1740:2004) về Bơ và sản phẩm chất béo của sữa - Xác định độ axit của chất béo (phương pháp chuẩn)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8148:2009 (ISO 1738 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8149:2009 (ISO 1739 : 2006) về Bơ - Xác định chỉ số khúc xạ của chất béo (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-1:2009 (ISO 3727-1 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-2:2009 (ISO 3727-2 : 2001) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8151-3:2009 (ISO 3727 - 3 : 2003) về Bơ - Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo - Phần 3: Tính hàm lượng chất béo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8156:2009 (ISO 15648 : 2004) về Bơ - Xác định hàm lượng muối - Phương pháp đo điện thế
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6049:2007 (CODEX STAN 32-1981, REVISION.1-1989) về Bơ thực vật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6510:2007 (ISO 1740:2004) về Bơ và sản phẩm chất béo của sữa - Xác định độ axit của chất béo (phương pháp chuẩn)
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8150:2009 (ISO 16305 : 2005) về Bơ - Xác định độ cứng
- Số hiệu: TCVN8150:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực