Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7870-9:2020

ISO 80000-9:2019

ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 9: HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ

Quantities and units - Part 9: Physical chemis try and molecular physics

Lời nói đầu

TCVN 7870-9: 2020 thay thế cho TCVN 7870-9: 2010.

TCVN 7870-9:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 80000-9:2019.

TCVN 7870-9:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7870 (ISO 80000), Đại lượng và đơn vị đo, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần 1: Quy định chung

- TCVN 7870-2:2020 (ISO 80000-2:2019), Phần 2: Toán học

- TCVN 7870-3:2020 (ISO 80000-3:2019), Phần 3: Không gian và thời gian

- TCVN 7870-4:2020 (ISO 80000-4:2019), Phần 4: Cơ học

- TCVN 7870-5:2020 (ISO 80000-5:2019), Phần 5: Nhiệt động lực

- TCVN 7870-7:2020 (ISO 80000-7:2019), Phần 7: Ánh sáng và bức xạ

- TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007), Phần 8: Âm học

- TCVN 7870-9:2020 (ISO 80000-9:2019), Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

- TCVN 7870-10:2020 (ISO 80000-10:2019), Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân

- TCVN 7870-11:2020 (ISO 80000-11:2019), Phần 11: Số đặc trưng

- TCVN 7870-12:2020 (ISO 80000-12:2019), Phần 12: Vật lý chất ngưng tụ

Bộ TCVN 7870 (IEC 80000), Đại lượng và đơn vị đo, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Phần 6: Điện từ

- TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008), Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin

- TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008), Phần 14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người

Lời giới thiệu

Trong tiêu chuẩn này, ký hiệu của các chất được thể hiện bằng chỉ số dưới, ví dụ cB, wB, pB đối với chất B.

Nói chung, nên đặt ký hiệu các chất và trạng thái của chúng trong ngoặc đơn trên cùng dòng với ký hiệu chính, ví dụ c(H2SO4).

Dưới đây, chữ cái s được sử dụng để biểu thị trạng thái rắn, chữ cái l là trạng thái lỏng và chữ cái g là trạng thái khí.

Ký hiệu * được dùng như một chỉ số trên với nghĩa “tinh khiết”.

Ký hiệu ɵ được dùng để biểu thị một tiêu chuẩn nói chung.

VÍ DỤ 1: μ*B(T, p) cho hóa thế của chất tinh khiết B liên quan đến hệ thống hỗn hợp bao gồm cả chất B.

VÍ DỤ 2: Cɵm,p (H2O, g, 298,15 K) = 33,58 J.K-1. mol-1 cho nhiệt dung mol tiêu chuẩn ở áp suất không đổi.

Trong biểu thức

trong đó

φB là phần thể tích chất B trong hỗn hợp các chất A, B, C...;

xi là phần lượng-chất của i, và

Vm,i là thể tích mol của chất tinh khiết i, trong đó tất cả các thể tích mol Vm,A, Vm,B, Vm,C,… được lấy ở cùng nhiệt độ và áp suất.

tổng vế phải lấy trên tất cả các chất A, B, C, ... tạo nên hỗn hợp, sao cho .

Tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học được cho trong Phụ lục A. Trong tiêu chuẩn này, tổng chạy trên chỉ số tương ứng.

Thông tin định tính bổ sung về ký hiệu đại lượng có thể thêm vào như chỉ số dưới hoặc chỉ số trên (ví dụ xem mục 9-21) hoặc trong ngoặc đơn sau ký hiệu.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2020 (ISO 80000-9:2019) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

  • Số hiệu: TCVN7870-9:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản