Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7870-2:2020

ISO 80000-2:2019

ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 2: TOÁN HỌC

Quantities and units - Part 2: Mathematics

Lời nói đầu

TCVN 7870-2:2020 thay thế cho TCVN 7870-2:2010.

TCVN 7870-2:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 80000-2:2019.

TCVN 7870-2:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 12 Đại lượng và đơn vị đo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7870 (ISO 80000), Đại lượng và đơn vị đo, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Phần 1: Quy định chung

- TCVN 7870-2:2020 (ISO 80000-2:2019), Phần 2: Toán học

- TCVN 7870-3:2020 (ISO 80000-3:2019), Phần 3: Không gian và thời gian

- TCVN 7870-4:2020 (ISO 80000:4:2019), Phần 4: Cơ học

- TCVN 7870-5:2020 (ISO 80000-5:2019), Phần 5: Nhiệt động lực

- TCVN 7870-7:2020 (ISO 80000-7:2019), Phần 7: Ánh sáng và bức xạ

- TCVN 7870-8:2007 (ISO 80000-8:2007), Phần 8: Âm học

- TCVN 7870-9:2020 (ISO 80000-9:2019), Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử

- TCVN 7870-10:2020 (ISO 80000-10:2019), Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân

- TCVN 7870-11:2020 (ISO 80000-11:2019), Phần 11: Số đặc trưng

- TCVN 7870-12:2020 (ISO 80000-12:2019), Phần 12: Vật lý chất ngưng tụ

Bộ TCVN 7870 (IEC 80000), Đại lượng và đơn vị đo, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 7870-6:2010 (IEC 80000-6:2008), Phần 6: Điện từ

- TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008), Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin

- TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008), Phần 14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người

Lời giới thiệu

Sắp xếp các bảng

Mỗi bảng ký hiệu và biểu thức (trừ Bảng 13) đưa ra những gợi ý (trong cột thứ ba) về ý nghĩa hoặc cách thức mà biểu thức có thể được đọc đối với từng hạng mục (được đánh số trong cột đầu tiên) của ký hiệu xem xét, thường là theo ngữ cảnh điển hình của biểu thức (cột thứ hai). Nếu một hạng mục có nhiều ký hiệu hoặc biểu thức thì các ký hiệu hoặc biểu thức này có vị trí như nhau. Trong một số trường hợp, ví dụ nâng lũy thừa, chỉ có một biểu thức điển hình, không có ký hiệu. Mục đích của các mục là xác định từng khái niệm và không nhằm trở thành một định nghĩa toán học hoàn chỉnh. Cột thứ tư “Chú thích và ví dụ” đưa ra thêm thông tin và không phải là quy định.

Bảng 13 có định dạng khác. Bảng 13 đưa ra các ký hiệu tọa độ, cũng như các vectơ vị trí và những khác biệt của chúng, đối với các hệ tọa độ trong không gian ba chiều.

 

ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 2: TOÁN HỌC

Quantities and units - Part 2: Mathematics

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các ký hiệu toán học, giải thích ý nghĩa của chúng và đưa ra sự diễn đạt tương đương bằng lời và các ứng dụng.

Tiêu chuẩn này chủ yếu sử dụng trong khoa học tự nhiên và công nghệ, nhưng cũng áp dụng cho các lĩnh vực sử dụng toán học khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Bảng 1 đến Bảng 16 đưa ra các ký hiệu và biểu thức được sử dụng trong các lĩnh vực toán học khác nhau.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-2:2020 (ISO 80000-2:2019) về Ðại lượng và đơn vị - Phần 2: Toán học

  • Số hiệu: TCVN7870-2:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản