TỦ LẠNH, TỦ ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Refrigerator, refrigerator-freezer - Method for determination of energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 7829 : 2013 thay thế TCVN 7829:2007;
TCVN 7829 : 2013 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
TỦ LẠNH, TỦ ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Refrigerator, refrigerator-freezer - Method for determination of energy efficiency
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tủ lạnh, tủ kết đông lạnh có dung tích đến 1 000 L, sử dụng máy làm lạnh kiểu nén chạy điện (sau đây gọi tắt là thiết bị lạnh).
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định công suất tiêu thụ và dung tích của thiết bị lạnh.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố thì áp dụng bản mới nhất kể cả các sửa đổi.
TCVN 7627:2007 (ISO 15502:2005), Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử
TCVN 7828:2013, Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh - Hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ nêu trong TCVN 7627:2007 (ISO 15502:2005), TCVN 7828:2013 và các thuật ngữ dưới đây.
3.1. Ngăn (compartment)
Không gian được bao bọc nằm bên trong thiết bị lạnh, có thể tiếp cận trực tiếp thông qua một hoặc nhiều cửa phía ngoài. Bản thân ngăn có thể được chia thành các ngăn phụ.
3.2. Ngăn phụ (sub-compartment)
Không gian được bao bọc cố định nằm bên trong một ngăn, được chỉ định để bảo quản một loại thực phẩm khác (tức là có dải nhiệt độ làm việc khác) so với ngăn chứa nó.
3.3. Khoang tiện ích (convenient feature)
Khoang hoặc vật chứa (cố định hoặc người sử dụng có thể lấy ra được), có các điều kiện bảo quản thích hợp cho các loại thực phẩm và đồ uống được chỉ định. Các điều kiện bảo quản này có thể khác với điều kiện bảo quản của ngăn chứa khoang tiện ích.
3.4. Ngăn một sao (one-star compartment)
Ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bên trong xác định theo 4.3.1 không cao hơn - 6oC.
3.5. Ngăn hai sao (two-star compartment)
Ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bên trong xác định theo 4.3.1 không cao hơn -12 oC.
3.6. Ngăn ba sao (three-star compartment)
Ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh có nhiệt độ bên trong xác định theo 4.3.1 không cao hơn - 18 oC.
3.7. Ngăn bốn sao (four-star compartment)
Ngăn thích hợp cho kết đông thực phẩm từ nhiệt độ môi trường xung quanh xuống đến - 18 oC và cũng thích hợp cho bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản ba sao.
3.8. Ngăn đa năng (variable temperature compartments)
Ngăn được thiết kế để sử dụng bảo quản ở hai hoặc nhiều chế độ khác nhau (ví dụ ngăn có thể chọn là ngăn thực phẩm tươi hoặc ngăn kết đông) và người sử dụng có thể lựa chọn các chế độ này.
3.9. Ngăn làm đá (iec-making compartment)
Ngăn nhiệt độ thấp nhằm mục đích sử dụng để làm đá và bảo quản đá, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 0 oC nhưng cao hơn ngăn 1 sao.
3.10. Dung tích (volume)
Không gian phía trong
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-2:2007 (ISO 01992-2:1973, With Amendment 1:1979) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 2: Điều kiện thử chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-3:2007 (ISO 01992-3:1973, With Amendment 1:1980) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 3: Thử nhiệt độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-6:2007 (ISO 01992-6:1974, With Amendment 1:1980) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 6: Thử tiêu thụ điện năng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10289:2014 Tủ giữ lạnh thương mại – Hiệu suất năng lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10290:2014 về Tủ giữ lạnh thương mại – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6737:2000 ((ISO 2410:1973)về Tủ lạnh gia dụng - Phương pháp thử đối với thông tin của khách hàng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6738:2000 (ISO 8960:1991) về Tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm gia dụng và dùng cho các mục đích tương tự - Đo mức tiếng ồn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh - Trình bày dữ liệu về tính năng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-2:2007 (ISO 01992-2:1973, With Amendment 1:1979) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 2: Điều kiện thử chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-3:2007 (ISO 01992-3:1973, With Amendment 1:1980) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 3: Thử nhiệt độ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-6:2007 (ISO 01992-6:1974, With Amendment 1:1980) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 6: Thử tiêu thụ điện năng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7627:2007 (ISO 15502 : 2005) về Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7828:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Hiệu suất năng lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10289:2014 Tủ giữ lạnh thương mại – Hiệu suất năng lượng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10290:2014 về Tủ giữ lạnh thương mại – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6737:2000 ((ISO 2410:1973)về Tủ lạnh gia dụng - Phương pháp thử đối với thông tin của khách hàng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6738:2000 (ISO 8960:1991) về Tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm gia dụng và dùng cho các mục đích tương tự - Đo mức tiếng ồn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh - Trình bày dữ liệu về tính năng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7829:2016 về Tủ mát, tủ lạnh và tủ đông - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7829:2013 về Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- Số hiệu: TCVN7829:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực