TỦ GIỮ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Commercial refrigerated cabinets - Method for determination of energy efficiency
Lời nói đầu
TCVN 10290:2014 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu suất năng lượng cho thiết bị lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TỦ GIỮ LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Commercial refrigerated cabinets - Method for determination of energy efficiency
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định điện năng tiêu thụ và diện tích trưng bày của tủ giữ lạnh thương mại dùng để bán và trưng bày thực phẩm (sau đây gọi là thiết bị lạnh).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho máy bán hàng tự động.
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9982-2 (ISO 23953-2), Tủ lạnh bày hàng - Phần 2: Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử
TCVN 10289:2014, Tủ giữ lạnh thương mại - Hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10289:2014.
4. Phương pháp thử nghiệm tiêu thụ năng lượng
Điều này quy định các điều kiện thử nghiệm, quy trình thử nghiệm và xử lý các kết quả nhằm xác định năng lượng tiêu thụ của thiết bị lạnh trong các điều kiện quy định.
4.2.1. Nguồn điện
Nguồn điện dùng cho thử nghiệm phải có các thông số sau:
- Điện áp 230 V ± 1 %,
- Tần số 50 Hz ± 1 %.
4.2.2. Phòng thử nghiệm
4.2.2.1. Thiết kế chung, vách, sàn và nhiệt bức xạ
Kích thước và kết cấu phòng thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu trong 5.3.1.1 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).
4.2.2.2. Đặc tính nhiệt và lưu thông không khí của phòng thử nghiệm
Đặc tính nhiệt và lưu thông không khí của phòng thử nghiệm phải phù hợp với các yêu cầu trong 5.3.1.2 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).
Dòng không khí trong phòng thử phải đáp ứng các yêu cầu trong 5.3.2.2 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).
4.2.2.3. Khí hậu phòng thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trong khí hậu cấp 6 theo Bảng 3 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2). Dung sai nhiệt độ là ± 1 °C, dung sai độ ẩm tương đối là ± 5 %.
Điểm đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối của môi trường phòng thử nghiệm được thể hiện trên Hình 3 đến Hình 5 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).
4.2.3. Thiết bị đo
Thiết bị đo sử dụng cho các thử nghiệm này phải phù hợp với các yêu cầu trong 5.3.1.7 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).
Khi sử dụng các dụng cụ đo nhiệt độ trong các thiết bị lạnh:
- Phải sử dụng một dụng cụ đo nhiệt độ cho mỗi thiết bị lạ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10290:2014 về Tủ giữ lạnh thương mại – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- Số hiệu: TCVN10290:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực