- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5906:2007 (ISO 1101 : 2004) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-3:2013 (ISO 3070-3:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm định độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang – Phần 3: Máy có trụ máy và bàn máy di động
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-2:2007 (ISO 230 - 2 : 1997) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
Machine tools - Test conditions for testing the accuracy of boring and milling machines with horizontal spindle - Part 2: Machines with movable column and fixed table
Lời nói đầu
TCVN 7687-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3070-2:2007.
TCVN 7687-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7687 (ISO 3070) Máy công cụ - Điều kiện kiểm độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang bao gồm các phần sau:
- TCVN 7687-1:2013 (ISO 3070-1:2007) Phần 1: Máy có trụ máy cố định và bàn máy di động;
- TCVN 7687-2:2013 (ISO 3070-2:2007) Phần 2: Máy có trụ máy di động và bàn máy cố định;
- TCVN 7687-3:2013 (ISO 3070-3:2007) Phần 3: Máy có trụ máy và bàn máy di động.
MÁY CÔNG CỤ - ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MÁY DOA VÀ PHAY CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG - PHẦN 2: MÁY CÓ TRỤ MÁY DI ĐỘNG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH
Machine tools - Test conditions for testing the accuracy of boring and milling machines with horizontal spindle - Part 2: Machines with movable column and fixed table
Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học, kiểm gia công, kiểm trục chính và kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị bằng điều khiển số của máy doa và phay có trục chính nằm ngang thông dụng, độ chính xác thường, có trụ máy di động và bàn máy cố định, có viện dẫn các tiêu chuẩn TCVN 7011-1 (ISO 230-1), TCVN 7011-2 (ISO 230-2) và TCVN 7011-7 (ISO 230-7). Tiêu chuẩn này cũng quy định các dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.
Kiểu máy này có thể được cung cấp với các kiểu ụ trục chính khác nhau, như các ụ trục chính có trục chính doa di trượt và trục chính phay, trục chính doa di trượt và mâm cặp mặt đầu, hoặc đầu trượt hoặc đầu phay trượt.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các máy có chuyển động của trụ máy hoặc bàn trượt trụ máy trên băng máy (trục X), chuyển động thẳng đứng của ụ trục chính (trục Y), chuyển động của trục chính doa hoặc đầu trượt (trục Z) và, có thể, chuyển động chạy dao của rãnh trượt hướng kính ở mâm cặp mặt đầu (trục U). Một số máy cũng có bàn trượt trung gian với các đường hướng nằm giữa trụ máy và băng máy để thực hiện chuyển động phụ của trụ máy song song với đường tâm trục chính (trục W).
CHÚ THÍCH: Trong TCVN 7687-1 (ISO 3070-1) chuyển động của đầu trượt trục chính được ký hiệu theo trục W.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy (ví dụ như độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của các bộ phận) và cũng không áp dụng để kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, lượng chạy dao), vì các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5906:2007 (ISO 1101:2004) Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo;
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh;
TCVN 7011-2 (ISO 230-2) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-3:2007 (ISO 230 - 3 : 2001) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) về An toàn máy công cụ - Yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu của mâm cặp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2002:2008 (ISO 6480 : 1983) về Điều kiện nghiệm thu máy chuốt trong nằm ngang – Kiểm độ chính xác
- 1Quyết định 1333/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5906:2007 (ISO 1101 : 2004) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-3:2013 (ISO 3070-3:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm định độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang – Phần 3: Máy có trụ máy và bàn máy di động
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-3:2007 (ISO 230 - 3 : 2001) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-2:2007 (ISO 230 - 2 : 1997) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) về An toàn máy công cụ - Yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu của mâm cặp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2002:2008 (ISO 6480 : 1983) về Điều kiện nghiệm thu máy chuốt trong nằm ngang – Kiểm độ chính xác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-2:2013 (ISO 3070-2:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm định độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang – Phần 2: Máy có trụ máy di động và bàn máy cố định
- Số hiệu: TCVN7687-2:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực