Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7011-6:2007

QUI TẮC KIỂM MÁY CÔNG CỤ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐỊNH VỊ THEO CÁC ĐƯỜNG CHÉO KHỐI VÀ ĐƯỜNG CHÉO BỀ MẶT (KIỂM SỰ DỊCH CHUYỂN THEO ĐƯỜNG CHÉO)

Test code for machine tools – Part 6: Determination of positioning accuracy on body and face diagonals (Diagonal displacement tests)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm dịch chuyển theo đường chéo để cho phép đánh giá đặc tính thể tích của máy công cụ. Việc kiểm đầy đủ đặc tính thể tích của máy công cụ là một quá trình khó khăn và tốn thời gian. Kiểm dịch chuyển theo đường chéo giảm được thời gian và chi phí dùng cho việc kiểm đặc tính thể tích.

Kiểm dịch chuyển theo đường chéo không phải là kiểm chẩn đoán, mặc dù đôi khi các kết luận về kết quả kiểm có thể có tính chẩn đoán. Đặc biệt là khi kiểm đường chéo bề mặt, có thể đo trực tiếp độ vuông góc của các trục. Kiểm sự dịch chuyển chéo theo đường chéo khối có thể được bổ sung thêm kiểm theo đường chéo bề mặt bằng việc kiểm độ song song của các trục máy theo TCVN 7011-2:2007 hoặc bằng đánh giá đặc tính công tua trong ba mặt phẳng tọa độ được xác định theo TCVN 7011-4:2007.

Kiểm dịch chuyển theo đường chéo có thể được sử dụng cho mục đích nghiệm thu và bảo hành đặc tính máy khi các thông số của phép kiểm được sử dụng là chỉ số so sánh.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1 – Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.

TCVN 7011-3:2007 (ISO 230-3:2001) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 3 – Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục điều khiển số.

TCVN 7011-4:2007 (ISO 230-4:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 4 – Kiểm đường tròn đối với máy công cụ điều khiển số.

TCVN 7011-5:2007 (ISO 230-5:2000) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 5 – Xác định hiệu ứng nhiệt.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thể tích gia công (working volume)

Thể tích được xác định bởi hành trình của các trục chuyển động theo đường thẳng của máy cho các nguyên công gia công (không bao gồm các dịch chuyển sử dụng cho nguyên công phụ, ví dụ thay dụng cụ).

3.2. Đường chéo khối (body diagonal), D

Đường chéo khối trong không gian của một lăng trụ chữ nhật nằm trong thể tích gia công của máy công cụ

CHÚ THÍCH 1: Bốn đường chéo khối được xác định bằng thể tích gia công.

CHÚ THÍCH 2: Người sử dụng có thể tham chiếu đường chéo khối với vị trí bắt đầu của nó, ví dụ +X+Y-Z là đường chéo đi từ +X+Y-Z đến –X-Y+Z. Cũng có thể sử dụng cách đặt tên theo NNP (đối với hướng dịch chuyển X dương, Y âm, Z dương).

Xem Hình 1.

Hình 1 – Bốn đường chéo khối của một lăng trụ chữ nhật

3.3. Đường chéo bề mặt (Face diagonal), F

Đường chéo trên mặt phẳng của lăng trụ chữ nhật nằm trong thể tích gia công của máy công cụ xem Hình 2.

CHÚ THÍCH 1: Sáu đường chéo bề mặt khác nhau được xác định trong thể tích gia công. Đối với mỗi đường chéo được lựa chọn, cần phải xác định thêm vị trí của nó trong trục thứ ba. Về lý thuyết, mặt phẳng chứa đường chéo bề mặt là mặt ngoài hoặc mặt cắt ở giữa được chỉ dẫn trên Hình 2.

CHÚ THÍCH 2: Người sử dụng có thể tham chiếu đường chéo bề mặt bằng sử dụng vị trí bắt đầu của nó, ví dụ +X-Y là đường chéo đi từ +X-Y đến –X+Y. Để xác định trục thứ ba, có thể sử dụng dạng +X-Y 2300 để xác định đường chéo XY tại Z = 300. Cũng có thể sử dụng cách đặt tên theo NP hoặc NP300 (đối với hướng dịch chuyển X âm, Y dương, Z không có).

CHÚ THÍCH 3: Các đường chéo bề mặt thường được lựa chọn trong các cặp cắt nhau đối với mỗi mặt phẳng như đã chỉ d

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)

  • Số hiệu: TCVN7011-6:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản