- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang và các đầu phụ (trục Z nằm ngang)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-3:2013 về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi
Test conditions for machining centres - Part 6: Accuracy of feeds, speeds and interpolations
Lời nói đầu
TCVN 10170-6:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 10791-6:1998 và Đính chính kỹ thuật 1:2004.
TCVN 10170-6:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) Điều kiện kiểm trung tâm gia công bao gồm các phần sau:
- TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang và các đầu phụ (trục Z nằm ngang);
- TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) Phần 2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-3:2013 (ISO 10791-3:1998) Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;
- TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) Phần 5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi;
- TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy;
- TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) Phần 7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện;
- TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) Phần 8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ;
- TCVN 10170-9:2014 (ISO 10791-9:2001) Phần 9: Đánh giá thời gian vận hành thay dao và thay palét;
- TCVN 10170-10:2014 (ISO 10791-10:2007) Phần 10: Đánh giá các biến dạng nhiệt.
Lời giới thiệu
Trung tâm gia công là một máy công cụ điều khiển số có khả năng thực hiện nhiều nguyên công gia công, bao gồm phay, doa, khoan và cắt ren, cũng như thay dao tự động từ một ổ chứa dao hoặc cụm chứa tương tự theo một chương trình gia công.
Mục đích của bộ TCVN 10170 (ISO 10791) là cung cấp thông tin rộng và toàn diện đến mức có thể đối với các phép kiểm có thể được thực hiện để so sánh, nghiệm thu, bảo dưỡng hoặc bất kỳ mục đích nào khác.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) quy định, có tham chiếu các phần liên quan của bộ TCVN 7011 (ISO 230), các họ phép kiểm cho các trung tâm gia công có trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng hoặc có các kiểu đầu vạn năng khác nhau, được bố trí riêng biệt hoặc được tích hợp trong các hệ thống sản xuất linh hoạt. Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng thiết lập các dung sai hoặc các giá trị chấp nhận được lớn nhất đối với các kết quả kiểm tương ứng cho các trung tâm gia công thông dụng và độ chính xác thường.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng áp dụng được, toàn bộ hay một phần, cho các máy phay và doa điều khiển số, nếu dạng cấu hình, các bộ phận và các chuyển động của các máy này tương thích với các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này.
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRUNG TÂM GIA CÔNG - PHẦN 6: ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỢNG CHẠY DAO, TỐC ĐỘ QUAY VÀ PHÉP NỘI SUY
Test conditions for machining centres - Part 6: Accuracy of feeds, speeds and interpolations
Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm động học cho các trung tâm gia công, liên quan đến tốc độ quay của trục chính, lượng chạy dao của các trục tịnh tiến NC riêng biệt và độ chính xác của các quỹ đạo (đường chuyển dao) được tạo bởi chuyển động đồng thời của hai hoặc nhiều hơn các trục tịnh tiến và/hoặc trục quay NC (xem Điều 4), có tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO 230-1).
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-2:2013 (ISO 3070-2:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm định độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang – Phần 2: Máy có trụ máy di động và bàn máy cố định
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9704:2013 (ISO 2433:1999) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm đối với máy mài trụ ngoài và máy mài vạn năng có bàn máy di động – Kiểm tra độ chính xác
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7688:2007 (ISO 2407:1997) về Điều kiện kiểm máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang - Kiểm độ chính xác
- 1Quyết định 3731/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-2:2013 (ISO 3070-2:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm định độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang – Phần 2: Máy có trụ máy di động và bàn máy cố định
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9704:2013 (ISO 2433:1999) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm đối với máy mài trụ ngoài và máy mài vạn năng có bàn máy di động – Kiểm tra độ chính xác
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang và các đầu phụ (trục Z nằm ngang)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-3:2013 về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7688:2007 (ISO 2407:1997) về Điều kiện kiểm máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang - Kiểm độ chính xác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- Số hiệu: TCVN10170-6:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực