Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7535 : 2005

ISO/TS 17226 : 2003

DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALĐEHYT

Leather - Chemical tests - Determination of formaldehyde content

Lời nói đầu

TCVN 7535 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO/TS 17226 : 2003.

TCVN 7535 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm Da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALĐEHYT

Leather - Chemical tests - Determination of formaldehyde content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này gồm hai phương pháp xác định formalđehyt tự do và formalđehyt giải phóng có trong da. Một phương pháp tương đối đơn giản (điều 5), phù hợp với các thiết bị trong phòng thí nghiệm (phương pháp so màu), trong khi phương pháp kia (điều 4) thì cần các thiết bị tinh vi hơn (phương pháp HPLC). Phương pháp thứ hai chọn lọc và không nhạy đối với các chất chiết có màu.

Hàm lượng formalđehyt thu được là lượng formalđehyt có trong nước chiết từ da.

Hai phương pháp phân tích này có thể tương đối giống nhau nhưng không đưa ra kết quả giống nhau tuyệt đối.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851-1989 (ISO 3696 : 1987), Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Điều hòa mẫu thử để xác định tính chất cơ lý.

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Mẫu phòng thí nghiệm - Vị trí và nhận dạng.

TCVN 7126:2002 (ISO 4044:1977), Da - Chuẫn bị mẫu thử hóa.

3. Chuẩn bị và chuẩn hóa dung dịch formalđehyt gốc

3.1. Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, chỉ sử dụng các hóa chất có cấp độ phân tích. Nước phải được khử khoáng và là nước loại 3 theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696 : 1987). Tất cả các dung dịch là dung dịch nước.

3.1.1. Dung dịch formalđehyt, xấp xỉ 37 %;

3.1.2. Dung dịch iot 0,05 M (nghĩa là 12,68 g iot trên lít);

3.1.3. Natri hydroxít 2 M;

3.1.4. Axít sulfuric 1,5 M;

3.1.5. Dung dịch natri thiosulphat 0,1 M;

3.1.6. Dung dịch hồ tinh bột 1 %, (nghĩa là 100 ml nước có 1 g tinh bột).

3.2. Quá trình xác định formalđehyt trong dung dịch gốc

Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch formalđehyt (3.1.1) vào bình định mức 1 000 ml có chứa xấp xỉ 100 ml nước đã được khử khoáng và sau đó thêm đầy nước đã khử khoáng cho đến vạch mức. Dung dịch này là dung dịch formalđehyt gốc.

Dùng pipet lấy 10 dung dịch này cho vào bình tam giác 250 ml và trộn với 50 ml dung dịch iot (3.1.2) và cho thêm natri hydroxit (3.1.3) vào cho đến khi hỗn hợp chuyển sang màu vàng. Để dung dịch trong 15 phút ± 1 phút ở 18 oC đến 26 oC và sau đó vừa khuấy dung dịch vừa đổ thêm 50 ml axít sulfuric (3.1.4).

Sau khi cho thêm 2 ml dung dịch tinh bột (3.1.6), lượng iot còn dư được chuẩn độ bằng natri thiosulphat (3.1.5) cho đến khi đổi màu. Tiến hành ba lần chuẩn độ riêng rẽ. Một dung dịch mẫu trắng cũng được tiến hành chuẩn độ theo cùng cách như trên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535:2005 (ISO/TS 17226 : 2003) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng formalđehyt

  • Số hiệu: TCVN7535:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 17/02/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản