Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 7203 : 2009
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - YÊU CẦU KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG MÃ VẠCH
Article number and bar code - Bar code quality verifying requirements
Lời nói đầu
TCVN 7203 : 2009 thay thế TCVN 7203 : 2002.
TCVN 7203 : 2009 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).
TCVN 7203 : 2009 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - YÊU CẦU KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG MÃ VẠCH
Article number and bar code - Bar code quality verifying requirements
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của GS1 chưa được nêu trong TCVN 7626 : 2008 (ISO/IEC 15416 : 2000) về các thông số được sử dụng để kiểm tra xác nhận chất lượng các loại mã vạch một chiều.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng TCVN 7626 : 2008 (ISO/IEC 15416 : 2000).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6512: 2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7200: 2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Quy định kỹ thuật.
TCVN 7626: 2008 (ISO/IEC 15416: 2000), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều.
TCVN 7825: 2007 (ISO/IEC 15420: 2000), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC.
3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.1. Mã vạch (bar code)
Một dãy các vạch và khoảng trống song song, xen kẽ, được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner) có thể đọc được.
3.1.2. Phim chủ (film master)
Bản thiết kế mã vạch được thể hiện ở dạng phim, được dùng cùng chế bản in để in mã vạch trên nhãn hoặc trên bao bì vật phẩm.
3.1.3. Vùng trống (quiet zone)
Các vùng để trắng ở bên trái và bên phải mã vạch.
3.1.4. Kích thước X (X dimension)
Chiều rộng của yếu tố hẹp hay chiều rộng của một mô-đun đơn được quy định trong mã vạch.
CHÚ THÍCH Phạm vi của kích thước X được quy định bởi quy định kỹ thuật ứng dụng, liên quan đến tính sẵn có của thiết bị sản xuất, đọc mã vạch và phù hợp với yêu cầu chung của ứng dụng. Kích thước X là hằng số đối với toàn bộ mã vạch đã cho.
3.1.5. Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN - global trade item number)
Mã số vật phẩm (sản phẩm, hàng hóa) được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã số GTIN-13, GTIN-14, GTIN-8 và GTIN-12.
3.1.6. Đầu mã GS1 (GS1 prefix)
Số có 2 hoặc nhiều chữ số do GS1 quốc tế quản lý, quy định dạng và ý nghĩa của một chuỗi yếu tố c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8468:2010 (GS7 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9085:2011 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý - Quy định kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6384:2009 (GS1 General Specification và GS1 US) về Mã số vật phẩm - Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN-12) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7825:2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2008 (ISO/IEC 15416:2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7200:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8468:2010 (GS7 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9085:2011 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý - Quy định kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7203:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch
- Số hiệu: TCVN7203:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra