Artical number and bar code - GS1 coupon number and bar code for restricted geographic distribution - Specification
Lời nói đầu
TCVN 9085:2011 được biên soạn trên cơ sở tham khảo Quy định kĩ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).
TCVN 9085:2011 do Tiểu Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO PHIẾU TRONG PHÂN PHỐI GIỚI HẠN VỀ ĐỊA LÝ- QUY ĐỊNH KĨ THUẬT
Artical number and bar code - GS1 coupon number and bar code for restricted geographic distribution - Specification
Tiêu chuẩn này quy định việc đánh mã số và gán mã vạch lên phiếu quảng cáo, tờ tiếp thị, thẻ có giá trị đổi hàng là các đồ vật như quà tặng, sách tặng, phiếu ăn .v.v.
Tiêu chuẩn này chỉ đảm bảo tính đơn nhất so với các mã số GS1 khác khi được sử dụng trong khu vực tiền tệ Việt Nam đồng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7825:2007 (ISO/IE C 15420:2000) Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kĩ thuật mã vạch - EAN/UPC.
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được định nghĩa như sau:
3.1. Phiếu (coupon)
Chứng từ có thể đổi lấy tiền mặt hoặc đổi lấy vật phẩm miễn phí tại điểm bán lẻ.
4.1. Việc lập và sử dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu nhằm tự động hóa và đẩy nhanh các thủ tục xử lý phiếu tại điểm bán hàng, làm giảm chi phí liên quan đến việc phân loại phiếu, quản lý việc thanh toán của nhà sản xuất và lập báo cáo về việc trả nợ.
4.2. Phương pháp chính xác dùng để cấp Mã số mã vạch GS1 cho phiếu do tổ chức phát hành phiếu quyết định sau khi nghiên cứu các cấu trúc về mã số GS1 cho phiếu (xem Điều 5.1).
4.3. Khi thể hiện dữ liệu về phiếu, có hai thành phần bắt buộc là Mã số nhà phát hành phiếu (tức Số phân định tổ chức/ doanh nghiệp) và Mã số tham chiếu phiếu.
CHÚ THÍCH Các dữ liệu hữu dụng khác có thể là giá trị thực của việc khấu trừ hoặc định dạng đã được mã hóa và các mã về dấu chấm thập phân hay tỷ lệ thuế.
5.1. Cấu trúc
5.1.1. Cấu trúc chung của Mã số GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý (cấp quốc gia) được nêu trong Hình 1.
Tiền tố GS1 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7203:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2015 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) – Quy định kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11128:2015 về Mã số mã vạch vật phẩm – Quy định đối với vị trí đặt mã vạch
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2019 về Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13996:2024 về Mã số Mã vạch - Mã định danh đơn nhất cho trang thiết bị y tế
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7203:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7825:2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6512:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2015 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) – Quy định kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11128:2015 về Mã số mã vạch vật phẩm – Quy định đối với vị trí đặt mã vạch
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2019 về Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13996:2024 về Mã số Mã vạch - Mã định danh đơn nhất cho trang thiết bị y tế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9085:2011 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho phiếu trong phân phối giới hạn về địa lý - Quy định kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN9085:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực