Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8469:2010

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ GS1 CHO THƯƠNG PHẨM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT

Article number and bar code - GS1 number for Custom Trade Items - Specification

Lời nói đầu

TCVN 8469:2010 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).

TCVN 8469:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Theo quy định của Hệ thống GS1, mỗi thương phẩm được ấn định một mã số không hàm chứa nội dung; mã số này phân định đơn nhất thương phẩm đó trong môi trường không hạn chế. Mã số giống nhau được sử dụng để phân định các thương phẩm giống nhau, mỗi mã số phân định đơn nhất, riêng biệt được cấp cho mỗi biến thể của thương phẩm khi mà sự thay đổi là rõ ràng và đáng kể đối với các đối tác trong chuỗi cung ứng hoặc đối với người sử dụng cuối cùng.

Hệ thống này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng công nghệ thu thập dữ liệu tự động (Automatic Data Capture - ADC) và trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI) trong môi trường mở, trên phạm vi toàn cầu. Tuy nhiên, trong một số ngành hàng kinh doanh, do có vô số những vật phẩm chế tạo theo đơn hàng nào đó nên không thể cấp trước được các Mã số toàn cầu phân định thương phẩm (GTIN) ở cấp độ thấp nhất được.

Đối với các tổ chức buôn bán những vật phẩm chế tạo theo đơn hàng như vậy, GS1 đã phối hợp với các đại diện thương mại trong việc xây dựng hướng dẫn cụ thể. Tiêu chuẩn này đã được thiết kế để cải tiến hiệu quả của chuỗi cung ứng thông qua việc tạo điều kiện thuận lợi cho ADC và, đặc biệt là, đặt hàng có hiệu quả thông qua EDI.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với quy định của GS1 và cần được xem là một trường hợp riêng của các tiêu chuẩn thuộc Hệ thống GS1 đối với việc đánh mã số và lập nhãn mã vạch cho thương phẩm.

 

MÃ SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - MÃ SỐ GS1 CHO THƯƠNG PHẨM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT

Article number and bar code - GS1 number for Custom Trade Items - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số GS1 phân định thương phẩm theo đơn đặt hàng.

Tiêu chuẩn này không quy định yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch thể hiện mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6384:2009, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 12 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 6512:2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 6754: 2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1;

TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417:2007), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128;

TCVN 6939: 2007, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số (GTIN-13) - Quy định kỹ thuật;

TCVN 6940: 2007, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số - Quy định kỹ thuật;

TCVN 7200: 2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Quy định kỹ thuật;

TCVN 8470:2010, Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN8469:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản